Oryzoideae
Giao diện
Oryzoideae | |
---|---|
Lúa (Oryza sativa) | |
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Monocots |
nhánh: | Commelinids |
Bộ: | Poales |
Họ: | Poaceae |
nhánh: | BOP clade |
Phân họ: | Oryzoideae Kunth ex Beilschm. 1833 |
Tribes | |
| |
Các đồng nghĩa[1] | |
Oryzoideae (đồng nghĩa với Ehrhartoideae) là một phân họ của họ cỏ thật sự họ Poaceae. Nó gồm khoảng 120 loài trong 19 chi, đặc biệt bao gồm loại ngũ cốc quan trọng lúa.[1] Trong số các loài cỏ, phân họ này là một trong ba phân họ thuộc nhánh đa dạng về loài BOP, tất cả đều sử dụng quang hợp C3; nó là dòng gốc của nhánh.[2][3]
Nó chứa bốn bộ và một chi có vị trí không rõ ràng (incertae sedis): Suddia (được cho là thuộc bộ Phyllorachideae).[1] Các phân tích phát sinh chủng loại đã xác định thứ tự phân nhánh của các nhóm phát sinh trong phân họ:[1]
| |||||||||||||||||||
Oryzoideae |
| ||||||||||||||||||
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d Soreng, Robert J.; Peterson, Paul M.; Romaschenko, Konstantin; Davidse, Gerrit; Teisher, Jordan K.; Clark, Lynn G.; Barberá, Patricia; Gillespie, Lynn J.; Zuloaga, Fernando O. (2017). “A worldwide phylogenetic classification of the Poaceae (Gramineae) II: An update and a comparison of two 2015 classifications”. Journal of Systematics and Evolution. 55 (4): 259–290. doi:10.1111/jse.12262. ISSN 1674-4918.
- ^ Grass Phylogeny Working Group II (2012). “New grass phylogeny resolves deep evolutionary relationships and discovers C4 origins”. New Phytologist. 193 (2): 304–312. doi:10.1111/j.1469-8137.2011.03972.x. hdl:2262/73271. ISSN 0028-646X. PMID 22115274.
- ^ Janke, Axel; Zhao, Lei; Zhang, Ning; Ma, Peng-Fei; Liu, Qi; Li, De-Zhu; Guo, Zhen-Hua (2013). “Phylogenomic Analyses of Nuclear Genes Reveal the Evolutionary Relationships within the BEP Clade and the Evidence of Positive Selection in Poaceae”. PLOS ONE. 8 (5): e64642. doi:10.1371/journal.pone.0064642. ISSN 1932-6203. PMC 3667173. PMID 23734211.