Phó Văn Hóa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phó Văn Hóa
付文化
Chức vụ
Ủy viên dự khuyết Trung ương XX
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
1 năm, 192 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Nhiệm kỳ1 tháng 4 năm 2020 – nay
4 năm, 30 ngày
Tư lệnh Lục quânLý Kiều Minh
Tiền nhiệmVương Xuân Ninh
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 1, 1965 (59 tuổi)
Nghề nghiệpSĩ quan Quân đội
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnThạc sĩ Quân sự học
Trường lớpHọc viện Chỉ huy Lục quân
Đại học Quốc phòng
Binh nghiệp
Thuộc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Phục vụ Trung Quốc
Năm tại ngũ1983–nay
Cấp bậc Thiếu tướng
Chỉ huyKhu Cảnh vệ Bắc Kinh

Phó Văn Hóa (tiếng Trung giản thể: 付文化, bính âm Hán ngữ: Fù Wénhuà, sinh tháng 1 năm 1965, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thiếu tướng Quân Giải phóng, Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Thường vụ Thành ủy Bắc Kinh, Tư lệnh Khu Cảnh bị Bắc Kinh.

Phó Văn Hóa là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, ông có sự nghiệp đều phục vụ cho Lục quân với hơn 40 năm tại ngũ, từng công tác ở 3 tập đoàn quân trước khi nhậm chức thủ trưởng đơn vị quân sự đồn trú thủ đô.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Phó Văn Hóa sinh vào tháng 1 năm 1965, đến năm 1983 thì nhập ngũ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, phục vụ Lục quân. Ông đã hoạt động trường kỳ ở Tập đoàn quân 16, đi từ một chiến sĩ lên Trung đoàn trưởng, Tham mưu trưởng Sư đoàn, Phó Sư đoàn trưởng và Lữ đoàn trưởng của tập đoàn quân này, được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1985. Trong những năm đó, ông cũng được cử tới Học viện Chỉ huy Lục quân để học, cử sang du học quân sự ở Đức, học cao học ở Đại học Quốc phòng Trung Quốc và nhận bằng Thạc sĩ Quân sự học.[1] Năm 2011, ông được bổ nhiệm làm Sư đoàn trưởng một sư đoàn của Tập đoàn quân 16, sang năm 2013, khi biên chế bộ đội đã được điều chỉnh và cải tổ, với vai trò là Sư đoàn trưởng một sư đoàn bộ binh cơ giới của Quân khu Thẩm Dương, sư đoàn của ông được đổi thành lữ đoàn và ông giữ chức Lữ đoàn trưởng. Năm 2014, ông được vinh danh là sĩ quan chỉ ưu tú toàn quân Trung Quốc, đến năm 2016 thì được điều động kế nhiệm Từ Khởi Linh nhậm chức Tham mưu trưởng Tập đoàn quân 54, cấp phó quân trưởng.[2] Vào tháng 3 năm 2017, hệ thống tập đoàn quân được cải tổ, ông được điều sang Tập đoàn quân 81 làm Tham mưu trưởng, được phong quân hàm Thiếu tướng Lục quân. Ngày 30 tháng 7 cùng năm, trong lễ duyệt binh kỷ niệm 90 năm ngày thành lập Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, anh làm đội trưởng đội hỗ trợ thiết bị hậu cần.[3]

Vào tháng 4 năm 2020, Phó Văn Hóa được điều tới thủ đô, được bổ nhiệm làm Tư lệnh Khu Cảnh vệ Bắc Kinh. Vào thời điểm này, đơn vị đồn trú này đã được giảm bậc xuống ở cấp chính quân, không còn là phó chiến khu như trước đó, và chức vụ tư lệnh cũng tương đương cấp chính quân. Sau đó 2 năm, vào tháng 6 năm 2022, ông được bầu vào Ủy ban Thường vụ Thành ủy Bắc Kinh,[4] thăng cấp phó tỉnh, bộ, đồng thời được bầu là đại biểu dự Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX, từ đoàn Quân Giải phóng và Vũ cảnh.[5][6] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[7][8][9] ông tiếp tục được bầu là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[10][11]

Lịch sử thụ phong quân hàm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm thụ phong 2017
Quân hàm
Cấp bậc Thiếu tướng

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “付文化任陆军第54集团军参谋长,曾由师长改任旅长”. 网易. 22 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ “原54军参谋长付文化晋升少将军衔,曾由师长高职低配当旅长”. 澎湃新闻. 30 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ “付文化已任北京卫戍区司令员”. 凤凰网. 15 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ “北京新一届市委常委名单(书记蔡奇 副书记陈吉宁、殷勇)”. 中国经济网. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
  5. ^ “解放軍和武警部隊選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 解放軍報. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  6. ^ 王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
  7. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  8. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  9. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  10. ^ 白宇; 赵欣悦 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会候补委员名单”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  11. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会候补委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chức vụ quân sự
Tiền vị:
Vương Xuân Ninh
Tư lệnh Khu Cảnh vệ Bắc Kinh
2020–nay
Đương nhiệm