Phật Âm
Phật Âm | |
---|---|
Đại sư Phật Âm với ba bản chép Thanh tịnh đạo (Visuddhimagga), Kelaniya Raja Maha Vihara | |
Nghề nghiệp | Nhà lý luận Phật giáo |
Giai đoạn sáng tác | Thế kỷ thứ 5 |
Chủ đề | Phật giáo Theravada |
Tác phẩm nổi bật | Thanh tịnh đạo |
Phật Âm (chữ Hán: 佛音; sa. Buddhaghoṣa, pi. Buddhaghosa, ja. Button), hay còn gọi Giác Âm, là một luận sư, dịch giả và triết gia Ấn Độ vào thế kỷ thứ 5 của Thượng tọa bộ. Sư tu tập trong Đại Tự (pi. Mahāvihāra) tại Anurādhapura, Sri Lanka và tự xem mình là phần tử của phái Phân biệt thuyết bộ (pi. Vibhajjavāda) dòng Đại Tự của người Sinhala. Sư sinh ra trong một gia đình Bà-la-môn tại Magadha, gần Bodh Gaya. Sau khi đọc kinh sách đạo Phật, Sư theo Phật giáo, đi Sri Lanka học giáo lý của Thượng tọa bộ dưới sự hướng dẫn của Tăng-già-ba-la (pi. Saṅghapāla). Sư viết 19 bài luận văn về Luật tạng và về các Bộ kinh. Tác phẩm chính của Sư là Thanh tịnh đạo (pi. visuddhi-magga), trình bày toàn vẹn quan điểm của phái Đại tự (pi. Mahāvihāra) trong Thượng tọa bộ.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
- Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Bảng các chữ viết tắt |
---|
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên | pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán |