Bước tới nội dung

Phiên âm Khách Gia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Pha̍k-fa-sṳ)

Phiên âm Khách Gia (Pha̍k-fa-sṳ) là một hệ thống chính tả tương tự phiên âm Bạch thoại, được sử dụng để viết tiếng Khách Gia, một phương ngữ của tiếng Hoa mà tộc người Khách Gia sống chủ yếu ở vùng Đông Nam Trung Quốc sử dụng. Các thổ ngữ Khách Gia không nhất thiết phải thông hiểu lẫn nhau do sự rộng lớn của khu vực địa lý phân bố. Bài viết này thảo luận về một dạng cụ thể của tiếng Khách Gia. Hệ thống chính tả này được sáng chế bởi Giáo hội Trưởng lão vào thế kỷ 19. Sách Tân Ước Khách Gia xuất bản năm 1924 được viết bằng hệ thống này.

Hệ thống chữ viết

[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên âm Khách Gia sử dụng bảng chữ cái Latinh sửa đổi (đã bổ sung dấu hai chấm dưới ṳ cho nguyên âm không tròn môi giữa đóng /ɨ/) và một số dấu phụ để chỉ thanh điệu. Một dấu gạch ngang được thêm vào để chỉ hợp âm.

Hệ thống hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chữ cái

[sửa | sửa mã nguồn]
Chữ in hoa A Ch Chh E F H I K Kh L M N Ng O P Ph S T Th U V Y
Chữ thường a ch chh e f h i k kh l m n ng o p ph s t th u v y
Tên chữ cái a chi chhi e fi hi i ki khi li mi ni ngi o pi phi si ti thi u vi yi
Phiên âm Khách Gia Bopomofo mở rộng IPA Ví dụ
p p pak-kûng 伯公
ph pha̍k-fa 白話
m m Mî-koet 美國
f f fî-kî 飛機
v ʋ vùn-sṳ 文字
t t tú-sṳ́ 肚笥
th thai-ngìn 大人
n n nài-sâ 泥沙
l l lî-mà 鯉嬤
k k kâ-yèn 家園
kh khiung-ha 共下
ng(i) ŋ/ɲ ngiù-ngiuk 牛肉
h h heu-sâng 後生
ch(i) ㄗ/ㄐ ts/tɕ cho-tet 做得
chh(i) ㄘ/ㄑ tsʰ/tɕʰ chhâ-é 車仔
s(i) ㄙ/ㄒ s/ɕ se-ngìn 細人

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]
Phiên âm Khách Gia Bopomofo mở rộng IPA
a a
i i
u u
e e
o o
ɨ
er ɤ/ə
-p
-t
-k

Dấu thanh

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách dấu thanh của phiên âm Khách Gia với kèm các thanh điệu của phương ngữ Tứ Huyện (四縣) và phương ngữ Hải Lục (海陸) của tiếng này:[1]

Tên thanh điệu tiếng Hoa Dấu thanh Dấu phụ Ví dụ Tứ Huyện Hải Lục
陰平 âm bình ◌̂ Dấu mũ 夫 fû 24 53
陽平 dương bình ◌̀ Dấu huyền 扶 fù 11 55
上聲 thượng thanh ◌́ Dấu sắc 府 fú 31 24
陰去 âm khứ (không dấu) 富 fu 55 11
陽去 dương khứ ◌̊ Dấu tròn 護 fů 33
陰入 âm nhập (không dấu) 福 fuk 2 5
陽入 dương nhập ◌̍ dấu gạch dọc 服 fu̍k 5 2

So sánh phiên âm Khách Gia của Trung Quốc đại lục và Đài Loan

[sửa | sửa mã nguồn]

Các so sánh dưới đây dựa theo sự so sánh giữa Tân Ước Khách Gia (1924) và Kinh Thánh Khách Gia: Phiên bản Khách Gia Đài Loan ngày nay (2012). Tác phẩm đầu được xuất bản tại Sán Đầu, Trung Quốc đại lục còn tác phẩm sau được xuất bản tại Đài Loan.

Âm đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các quy tắc chuyển đổi giữa phiên âm Khách Gia Trung Quốc đại lục (PFS Trung Quốc) và phiên âm Khách Gia Đài Loan (PFS Đài Loan):[2]

So sánh âm đầu
Quy tắc Ký tự PFS Trung Quốc PFS Đài Loan
ny→ng nyên ngièn
sh→s shìn sṳn
ts→ch tsò cho
tsh→chh tshṳ̀ chhṳ
kw→k kwong kông

Dấu thanh

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây so sánh các dấu thanh của phiên âm Khách Gia Trung Quốc đại lục (PFS Trung Quốc), phiên âm Khách Gia Đài Loan (PFS Đài Loan), và phiên âm Bạch thoại của tiếng Mân Nam (POJ Đài Loan).

So sánh dấu thanh của phiên âm Khách Gia và phiên âm Bạch thoại
Tên thanh điệu PFS Trung Quốc PFS Đài Loan POJ Đài Loan
陰平 âm bình a â a
陽平 dương bình â à â
陰上 âm thượng á á á
陽上 dương thượng (ǎ)
陰去 âm khứ à a à
陽去 dương khứ (å) ā
陰入 âm nhập ap ap ap
陽入 dương nhập a̍p a̍p a̍p

Ghi chú:

  1. Tiếng Khách Gia Đài Loan không phân biệt giữa âm thượng 陰上 và dương thượng 陽上. Một số phương ngữ không mang tính tiêu chuẩn của tiếng Phúc Kiến Đài Loan có dương thượng (ǎ).
  2. Tiếng Khách Gia phương ngữ Tứ Huyện không phân biệt giữa âm khứ 陰去 và dương khứ 陽去, trong khi tiếng Khách Gia phương ngữ Hải Lục lại có dương khứ (å).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 客家語拼音聲調表。收錄於客家委員會。(2019)。客語能力認證基本詞彙-初級四縣腔(頁24)。
  2. ^ 劉敏貞. (2011). 比較兩種客語聖經譯本底背ke語音差異—用汕頭客語聖經譯本lâu現代客語聖經譯本底背ke約翰福音為例.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]