Phiên âm Bạch thoại
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Bài viết này không được chú giải bất kỳ nguồn tham khảo nào. |
Phiên âm Bạch thoại, tiếng Mân Nam | |
---|---|
![]() Phiên âm Bạch thoại, tiếng Mân Nam | |
Thể loại | Bảng chữ cái Latinh |
Ngôn ngữ | tiếng Mân Nam |
Sáng lập | Walter Henry Medhurst Elihu Doty John Van Nest Talmage |
Thời kỳ | 183?–? |
Nguồn gốc |
?
|
Hậu duệ | Phiên âm Bạch thoại, tiếng Khách Gia Phiên âm Bạch thoại, tiếng Cám Phiên âm Bình thoại, tiếng Hưng Hóa TLPA La Mã hóa tiếng Đài Loan (en) |
Ghi chú: Trang này có thể chứa những biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. |
Phiên âm Bạch thoại hay Bạch thoại tự (Pe̍h-ōe-jī, viết tắt là POJ, có nghĩa là văn bản tiếng địa phương, còn được gọi là Church Romanization) là một hệ thống chữ viết Latin dùng để chú âm các biến thể của tiếng Mân Nam, một dạng của tiếng Hoa hay phương ngữ Trung Quốc, đặc biệt là tiếng Đài Loan và phương ngữ Hạ Môn.
Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]
Phiên âm Bạch thoại | |||||||||||||||||||||||||||||
Phồn thể | 白話字 | ||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 白话字 | ||||||||||||||||||||||||||||
Tiếng Mân Tuyền Chương POJ | Pe̍h-ōe-jī | ||||||||||||||||||||||||||||
Nghĩa đen | Bản viết tiếng địa phương | ||||||||||||||||||||||||||||
|