Phoebastria irrorata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phoebastria irrorata
Một đôi chim sinh sản trên Đảo Española, Ecuador
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Procellariiformes
Họ (familia)Diomedeidae
Chi (genus)Phoebastria
Loài (species)P. irrorata
Danh pháp hai phần
Phoebastria irrorata
(Salvin, 1883)[2]

Phoebastria irrorata, có thể được gọi là hải âu vẫy, là một loài chim trong họ Diomedeidae.[3].

Phạm vi[sửa | sửa mã nguồn]

Loài hải âu này sinh sản chủ yếu trên Đảo Española thuộc Quần đảo Galápagos; tuy nhiên, đã từng xuất hiện những con không sinh sản và ví thế có thể tồn tại một số lượng nhỏ, khoảng 10 tới 20 cá thể sinh sản trên Đảo GenovesaIsla de la Plata.[4][5] Trong thời gian không sinh sản chúng sẽ di cư tới vùng thềm lục địa phía đông và đông nam ngoài khơi PeruEcuador. Thỉnh thoảng chúng cũng xuất hiện tại Colombia.[4]

Hành vi[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của mó chủ yếu là , mựcđộng vật giáp xác, cũng như những loài chim nhỏ hơn.

Bảo tồn[sửa | sửa mã nguồn]

Dân số và xu hướng sinh sản[4]
Địa điểm sinh sản Cặp sinh sản Xu hướng
Isla de la Plata từ 20 đến 40 không rõ
Quần đảo Galápagos 34,660 giảm từ 1 đến 19% qua 84 năm
Tổng 34,700 giảm từ 1 đến 19% qua 84 năm

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ BirdLife International (2013). Phoebastria irrorata. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Brands, S. (2008)
  3. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ a b c BirdLife International (2008a)
  5. ^ Clements, James (2007)