Phronima

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phronima
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Amphipoda
Phân bộ (subordo)Hyperiidea
Liên họ (superfamilia)Phronimoidea
Họ (familia)Phronimidae
Chi (genus)Phronima
Latreille, 1802
Loài điển hình
Phronima sedentaria
Forsskål, 1775

Phronima là một chi động vật trong Họ Phronimidae, chúng có hình dạng giống tôm này rất nhỏ, dài không quá 2,5 cm và trong suốt, vẻ ngoài trong suốt mà chúng có thể ngụy trang tài tình, hòa lẫn với môi trường nước xung quanh tại không gian tối dưới biển sâu. Chúng được tìm thấy trong một cuộc thám hiểm ở vùng biển sâu tại Bắc Đại Tây Dương.[1]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này gồm các loài sau đây:[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Vẻ đẹp của những loài vật bạn có thể “nhìn thấu tâm can”
  2. ^ WoRMS (2010). J. Lowry (biên tập). Phronima Latreille, 1802”. World Amphipoda database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2010.
  3. ^ a b c http://animaldiversity.ummz.umich.edu/accounts/Phronima/classification/. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  4. ^ “Animal Diversity Web”. University of Michigan Museum of Zoology.