Phycolepidozia exigua

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phycolepidozia exigua
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Marchantiophyta
Lớp (class)Jungermanniopsida
Bộ (ordo)Jungermanniales
Họ (familia)Phycolepidoziaceae
R.M. Schust.[1]
Chi (genus)Phycolepidozia
R.M. Schust.[1]
Loài (species)P. exigua
Danh pháp hai phần
Phycolepidozia exigua
R.M. Schust.[1]

Phycolepidozia exigua là loài rêu tản duy nhất thuộc chi Phycolepidozia, họ Phycolepidoziaceae. Đây là loài đặc hữu của Dominica, hiện chúng đang trong tình trạng cực kỳ nguy cấp.[2] Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.

Đây là loài rêu tản rậm lá độc nhất có lá bên tiêu giảm tối đa.[1] Các lá này khi trưởng thành chỉ có hai tế bào, do vậy loài rêu này trông gần như không có lá.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Schuster, Rudolf M. (1966). “Studies on Hepaticae, XXVIII. On Phycolepidozia, a new, highly reduced genus of Jungermanniales of questionable affinity”. Bulletin of the Torrey Botanical Club. 93 (6): 437–449.
  2. ^ Bryophyte Specialist Group (2000). Phycolepidozia exigua. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2000: e.T39208A10174964. doi:10.2305/IUCN.UK.2000.RLTS.T39208A10174964.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ Schuster, Rudolf M. (1969). The Hepaticae and Anthocerotae of North America. II. New York: Columbia University Press. tr. 4.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]