Pol Moya

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pol Moya
Moya vào năm 2019
Thông tin cá nhân
Họ và tênPol Moya Betriu
Sinh9 tháng 12, 1996 (27 tuổi)
La Seu d'Urgell, Lleida, Tây Ban Nha
Cao1,78m
Nặng62 kg (137 lb)
Thể thao
Quốc gia Andorra
Môn thể thaoĐiền kinh
Nội dung800 mét
Câu lạc bộClub Atletisme Valls d'Andorra
Huấn luyện bởiJosé Antonio Prieto

Pol Moya Betriu (sinh ngày 9 tháng 12 năm 1996) là một nam vận động viên chạy cự ly trung bình người Andorra.[1] Anh đã đại diện cho quốc gia của mình tại Giải vô địch trong nhà thế giới 2016, nhưng không đủ điều kiện tham dự trận chung kết. Anh là người giữ kỷ lục quốc gia ở một số cự ly.

Moya đại diện cho Andorra tại Thế vận hội Mùa hè 2016, nhưng không lọt vào trận chung kết.[2][3] Anh là người cầm cờ cho đoàn thể thao Andorra ở lễ bế mạc.[4]

Moya được sinh ra tại Tây Ban Nha với cha mẹ cũng là người Tây Ban Nha. Anh hiện tại học tại trường Đại học Bách khoa Catalunya.[5]

Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải đấu Địa điểm Thứ hạng Nội dung Chú thích
Đại diện cho  Andorra
2014 Giải vô địch điền kinh U20 thế giới Eugene, Hoa Kỳ Thứ 47 (h) 800 mét 1:58.44
2015 Giải vô địch điền kinh U20 châu Âu Eskilstuna, Thụy Điển Thứ 26 (h) 800 mét 1:56.04
2016 Giải vô địch điền kinh trong nhà thế giới Portland, Hoa Kỳ Thứ 14 (h) 800 mét 1:54.19
Giải vô địch điền kinh châu Âu Amsterdam, Hà Lan Thứ 19 (h) 800 mét 1:50.03
Thế vận hội Mùa hè Rio de Janeiro, Brasil Thứ 37 (h) 800 mét 1:48.88
2017 Thế vận hội các quốc gia nhỏ châu Âu Belgrade, Serbia Thứ 19 (h) 800 mét 1:50.88
Thế vận hội các quốc gia nhỏ châu Âu Serravalle, San Marino Thứ 3 800 mét 1:50.72
Thứ 2 1500 mét 4:01.06
Giải vô địch điền kinh U23 châu Âu Bydgoszcz, Ba Lan Thứ 11 (h) 800 mét 1:49.48
Giải vô địch điền kinh thế giới London, Vương quốc Anh Thứ 37 (h) 800 mét 1:49.06
2019 Giải vô địch điền kinh trong nhà châu Âu Glasgow, Vương quốc Anh Thứ 33 (h) 800 mét 1:53.21
Giải vô địch điền kinh thế giới Doha, Qatar Thứ 37 (h) 800 mét 1:48.52
2021 Giải vô địch điền kinh trong nhà châu Âu Toruń, Ba Lan Thứ 36 (h) 800 mét 1:51.97
Thế vận hội Mùa hè Tokyo, Nhật Bản Thứ 37 (h) 800 mét 1:47.44
2022 Giải vô địch điền kinh Ibero-American La Nucía, Tây Ban Nha Thứ 10 (h) 800 mét 1:49.51
Thứ 3 1500 mét 3:44.64
Thứ 6 Tiếp sức 4 x 400 mét 3:26.02
Đại hội Thể thao Địa Trung Hải Oran, Algérie Thứ 15 (h) 800 mét 1:49.39
Thứ 5 1500 mét 3:43.58
2023 Giải vô địch điền kinh trong nhà châu Âu Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ Thứ 7 (h) 1500 mét 3:42.23
Thế vận hội các quốc gia nhỏ châu Âu Marsa, Malta Thứ 2 800 mét 1:50.37
Thứ 1 1500 mét 3:41.10
Đại hội Thể thao châu Âu Chorzów, Ba Lan Thứ 24 800 mét 1:49.57

Thành tích cá nhân tốt nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài trời

  • 800 mét – 1:48.75 (Barcelona 2016)
  • 1000 mét – 2:27.20 (Barcelona 2015)

Trong nhà

  • 800 mét – 1:49.84 (Madrid 2016) NR
  • 1500 mét – 3:42.23 (Istanbul 2023) NR

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Pol Moya tại IAAF
  2. ^ “Men's 800m”. Rio2016.com. Rio 2016 Organising Committee for the Olympic and Paralympic Games. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ Evans, Hilary; Gjerde, Arild; Heijmans, Jeroen; Mallon, Bill. “Pol Moya”. Thế vận hội tại Sports-Reference.com. Sports Reference LLC. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  4. ^ “The Flagbearers for the Rio 2016 Closing Ceremony”. Olympic.org. 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ “Una bala para Andorra” (bằng tiếng Spanish). El Periódico. 16 tháng 3 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)