Popowia arfakensis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Popowia arfakensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliids
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Malmeoideae
Tông (tribus)Miliuseae
Chi (genus)Popowia
Loài (species)P. arfakensis
Danh pháp hai phần
Popowia arfakensis
Karthig. & Jayanthi, 2016
Danh pháp đồng nghĩa
Popowia parvifolia Scheff., 1885

Popowia arfakensis là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Đây là loài đặc hữu đảo New Guinea.[1]

Loài này được Rudolph Herman Christiaan Carel Scheffer công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1885 dưới danh pháp Popowia parvifolia. Tuy nhiên, danh pháp Popowia parvifolia đã được Wilhelm Sulpiz Kurz công bố vào năm 1875 để chỉ loài đặc hữu quần đảo Nicobar. Vì thế, danh pháp Popowia parvifolia Scheff., 1885 là đồng âm muộn của Popowia parvifolia Kurz, 1875; và năm 2016 K. Karthigeyan & J. Jayanthi đã định lại tên cho loài ở New Guinea là Popowia arfakensis.[1]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi arfakensis lấy theo dãy núi Arfak trên đảo New Guinea, thuộc tỉnh Tây Papua ở Indonesia.[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c K. Karthigeyan & J. Jayanthi, 2016. Popowia arfakensis, a new name for P. parvifolia Scheff. (Annonaceae). Phytotaxa 27(3): 212.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]