Pridi Banomyong
Pridi Banomyong | |
---|---|
ปรีดี พนมยงค์ | |
![]() | |
Thủ tướng Thái Lan thứ 7 | |
Nhiệm kỳ 24 tháng 3 năm 1946 – 23 tháng 8 năm 1946 | |
Quân chủ | Ananda Mahidol Bhumibol Adulyadej |
Tiền nhiệm | Khuang Abhaiwongse |
Kế nhiệm | Thawan Thamrongnawasawat |
Nhiếp chính Thái Lan | |
Nhiệm kỳ 16 tháng 12 năm 1941 – 5 tháng 12 năm 1945 | |
Quân chủ | Ananda Mahidol |
Thủ tướng | Plaek Phibunsongkhram Khuang Aphaiwong Thawi Bunyaket Seni Pramoj |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Ayutthaya (tỉnh), Thái Lan | 11 tháng 5, 1900
Mất | 2 tháng 5, 1983 Paris, Pháp | (82 tuổi)
Quốc tịch | Người Thái |
Phối ngẫu | Poonsuk Banomyong |
Chữ ký | ![]() |
Pridi Banomyong (11/5/1900-2/5/1983) là một chính khách Thái Lan.[1] Ông là Thủ tướng Thái Lan. Ông là một trong những nhân vật vĩ đại nhất thế kỷ 20 theo bình chọn của UNESCO năm 2000.
Tặng thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
- Huân chương Hoàng gia Thái Lan
- 1933 -
Huân chương Bảo vệ Hiến pháp[2]
- 1937 -
Huân chương Vương miện, bậc Đại thụ kỵ sĩ (đặc cấp)[3]
- 1938 -
Huân chương Hoàng gia Vua Rama VIII[4]
- 1939 -
Huân chương Dushdi Mala (quân đội)[5]
- 1941 -
Huân chương Bạch tượng, bậc Đại thụ kỵ sĩ (đặc cấp)[6]
- 1945 -
Huân chương Chula Chom Klao, bậc Đại thập tự kỵ sĩ (nhất cấp)[7]
- 1945 -
Huân chương Cửu bảo thạch[7]
- Huân chương ngoại quốc
Huân chương Mặt trời mọc, Nhất đẳng (Nhật Bản)
Bắc Đẩu Bội tinh, Nhất đẳng (Pháp)
Huân chương Leopold, Nhất đẳng (Bỉ)
Huân chương Santi Maurizio e Lazzaro, Nhất đẳng (Ý)
Huân chương St Michael and St George, Nhất đẳng (Vương quốc Anh)
Huân chương Tự do với Cành cọ vàng (Hoa Kỳ)
Huân chương Vasa, Nhất đẳng (Thụy Điển)
Huân chương Đại bàng Đức, Nhất đẳng (Đức), 1938[8]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Pridi Phanomyong, adapted by Chris Baker và Pasuk Phongpaichit (2000). Pridi Banomyong–Pridi by Pridi, Selected Writings on Life, Politics and Economy. Silkworm Books. tr. 13–The Banomyong Family. ISBN 974-7551-35-7.
- ^ Timeline of the life of Pridi Phanomyong[liên kết hỏng]. Retrieved on 19 November 2008.Bản mẫu:DL
- ^ The Royal Gazette, Vol. 54, Page 2213. 13 December, B.E. 2480 (C.E. 1937). Retrieved on 19 November 2008.
- ^ The Royal Gazette, Vol. 55, Pages 2958-59. 28 November, B.E. 2481 (C.E. 1938). Retrieved on 19 November 2008.
- ^ The Royal Gazette, Vol. 55, Page 4032. 27 February, B.E. 2481 (C.E. 1939). Retrieved on 19 November. 2008.
- ^ The Royal Gazette, Vol. 58, Page 1945-46. 19 June, B.E. 2484 (C.E. 1941). Retrieved on 19 November 2008.
- ^ a b The Royal Gazette, Vol. 62 No. 70, Page 1900. 11 December, B.E. 2488 (C.E. 1945). Retrieved on 19 November 2008.
- ^ “Hitler Honours Siamese”. The Straits Times. 3 tháng 4 năm 1938. tr. 3.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Pridi Banomyong. |
- Pridi by Pridi: Selected Writings on Life, Politics, and Economy, Pridi Phanomyong, ISBN 974-7551-35-7