Prince Charming (Đức mùa 4)
Giao diện
Prince Charming | |
---|---|
Mùa 4 | |
Diễn viên | Fabian Fuchs |
Số tập | 10 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | RTL+ |
Thời gian phát sóng | Tháng 9 năm 29 | – 1 tháng 12 năm 2023
Mùa phim |
Mùa thứ tư của chương trình truyền hình thực tế Prince Charming được công chiếu vào ngày 29 tháng 9 năm 2023 trên kênh RTL+.[1] Prince Charming mùa thứ tư là giám đốc công ty internet Fabian Fuchs, 33 tuổi.[2]
Mùa giải kết thúc vào ngày 1 tháng 12 năm 2023, và Sebastian là người chiến thắng. Trong buổi hội ngộ, Fuchs và Sebastian nói không bên nhau.[3]
Quay phim
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa thứ tư của Prince Charming được quay trên đảo Rhodes của Hy Lạp.[4]
Các thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải này có 21 thí sinh.
Tên | Tuổi | Quê quán | Kết quả | Hạng |
---|---|---|---|---|
Sebastian | 23 | Bielefeld | Quán quân | 1 |
Tim Hornbyl | 25 | Luzern, Thụy Sĩ | Á quân | 2 |
Dennis S. | 27 | Bergisch Gladbach | Tuần 8 | 3–4 |
Philippe Van Thomas | 29 | St. Vith, Bỉ | ||
Alexander | 31 | Duisburg | Tuần 7 | 5 |
Leon | 22 | Maastricht, Hà Lan | 6–7 (bỏ cuộc) | |
Dennis O. | 28 | Berlin | ||
Nico | 25 | München | Tuần 6 | 8 |
Joel | 24 | Essen | 9 (bỏ cuộc) | |
Manuel B. | 34 | Mainz | Tuần 5 | 10-11 |
Marcus | 27 | München | ||
Alessandro | 29 | Dottikon, Thụy Sĩ | Tuần 4 | 12–14 |
Marcel | 24 | Hamburg | ||
Srira | 29 | Köln | ||
Jonny | 26 | München | Tuần 3 | 15–16 |
Sam | 23 | Köln | ||
Alex | 31 | Berlin | Tuần 2 | 17–18 |
Phil | 25 | Berlin | ||
Manuel K. | 33 | Köln | Tuần 1 | 19–21 |
Niko | 23 | Berlin | ||
Thomas | 33 | Salzburg, Áo |
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Thí sinh | Tập/Tuần | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |||
1 | Sebastian | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | THẮNG | |
2 | Tim | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | LOẠI | |
3–4 | Dennis S. | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | LOẠI | ||
Philippe | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | LOẠI | |||
5 | Alexander | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | LOẠI | |||
6–7 | Leon | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | RÚT | |||
Dennis O. | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | RÚT | ||||
8 | Nico | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | LOẠI | ||||
9 | Joel | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | RÚT | ||||
10–11 | Manuel B. | QUA | QUA | QUA | QUA | LOẠI | |||||
Marcus | QUA | QUA | QUA | QUA | LOẠI | ||||||
12–14 | Alessandro | QUA | QUA | QUA | LOẠI | ||||||
Marcel | QUA | QUA | QUA | LOẠI | |||||||
Srira | QUA | QUA | QUA | LOẠI | |||||||
15–16 | Jonny | QUA | QUA | LOẠI | |||||||
Sam | QUA | QUA | LOẠI | ||||||||
17–18 | Alex | QUA | LOẠI | ||||||||
Phil | QUA | LOẠI | |||||||||
19–21 | Manuel K. | LOẠI | |||||||||
Niko | LOẠI | ||||||||||
Thomas | LOẠI |
- Thí sinh theo nhóm hẹn hò với Prince
- Thí sinh theo nhóm hẹn hò, sau đó hẹn hò một mình với Prince
- Thí sinh hẹn hò một mình với Prince
- Thí sinh ngủ qua đêm với Prince
- Thí sinh bỏ cuộc
- Thí sinh bị loại
- Thí sinh về nhì
- Thí sinh chiến thắng
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Diese 21 Singles sind hinter dem neuen Prince Charming her”. Queer.de. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2023.
- ^ Prutzer, Diana (27 tháng 10 năm 2022). “Alle Infos zum aktuellen "Prince Charming" im Porträt”. Südwest Presse. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2023.
- ^ Girschick, Fabian (1 tháng 12 năm 2022). “"Prince Charming": Basti und Fabian sind kein Paar mehr”. Queer.de. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2023.
- ^ Draub, Katharina (23 tháng 9 năm 2022). “Prince Charming: So erlebt ein Duisburger die Dreharbeiten”. Westdeutsche Allgemeine Zeitung. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2023.