Propylen clorohydrin
Giao diện
Bài viết này hiện đang được thành viên NgocAnMaster (thảo luận · đóng góp) cho là bài chất lượng kém vì lý do: Dịch máy không biên tập, trình bày không bách khoa |
Propylene chlorohydrin là tên gọi của chất hữu cơ có công thức cấu CH3CH(OH)CH2Cl ̣̣( 1 cloropropan 2 ol). Một hợp chất tuơng tự, cũng là một đồng phân, là CH3CH(Cl)CH2OH(2 cloropropan 1 ol) . Cả hai đồng phân đều là chất lỏng trong suốt tan được trong dung môi hữu cơ. Chúng được phân loại là chloropropanol. Cả hai đều được tạo ra trên quy mô lớn dùng làm trung gian trong quy trình sản xuất propylene oxit.[1][1]
Phản ứng của dung dịch clo với propen tạo ra tỷ lệ 10:1 của CH3CH(OH)CH2Cl và CH3CH(Cl)CH2OH. Các đồng phân này được xử lý bằng nướcvôi để tạo ra propylene oxit, rất hữu ích trong sản xuất các loại polyme.
- ^ Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry (bằng tiếng Anh) (ấn bản 1). Wiley. 15 tháng 6 năm 2000. doi:10.1002/14356007.a06_565.pub2. ISBN 978-3-527-30385-4.
Propylen clorohydrin | |
---|---|
Tên khác | 1-Chloro-2-hydroxypropane |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Khối lượng mol | 94.54 |
Bề ngoài | colorless liquid |
Khối lượng riêng | 1.1154 g/mL |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | 127°C |
Các nguy hiểm | |
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | Warning |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H226, H302, H315, H319, H332, H335 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P233, P240, P241, P242, P243, P261, P264, P270, P271, P280, P301+P312, P302+P352, P303+P361+P353, P304+P312, P304+P340, P305+P351+P338, P312, P321, P330, P332+P313, P337+P313, P362, P370+P378, P403+P233, P403+P235, P405, P501 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |