Bước tới nội dung

Puerto Ayacucho

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Puerto Ayacucho
Orinoco Avenue ở Puerto Ayacucho

Hiệu kỳ
Puerto Ayacucho trên bản đồ Venezuela
Puerto Ayacucho
Puerto Ayacucho
Vị trí tại Venezuela
Quốc gia Venezuela
BangAmazonas
Đô thịAtures
Thành lập1924
Diện tích
 • Thành phố28,102 mi2 (727,85 km2)
Dân số (2008)
 • Vùng đô thị41.000
Mã điện thoại0521
Khí hậuAm

Puerto Ayacucho là thủ phủ là đồng thời cũng là thành phố lớn nhất của bang Amazonas thuộc Venezuela. Puerto Ayacucho nằm bên sông Orinoco, đối diện bên kia sông là làng Casuarito của Colombia.

Thành phố được thành lập để tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải hàng hóa (chủ yếu là cao su) qua thác Atures trên sông Orinoco vào cuối thế kỷ 19. Ngày nay, nền kinh tế thành phố này dựa vào du lịch nội địa và quốc tế.

Giao thông vận tải

[sửa | sửa mã nguồn]

Puerto Ayacucho có Sân bay Cacique Aramare, và có tuyến xe buýt nối San Fernando, El Burro, San FélixCiudad Bolívar.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Climate data for Puerto Ayacucho
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 38.8
(101.8)
39.6
(103.3)
40.2
(104.4)
39.0
(102.2)
38.6
(101.5)
35.2
(95.4)
35.0
(95.0)
35.8
(96.4)
36.4
(97.5)
37.6
(99.7)
36.8
(98.2)
37.4
(99.3)
40.2
(104.4)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 34.4
(93.9)
35.4
(95.7)
35.5
(95.9)
33.5
(92.3)
31.5
(88.7)
30.4
(86.7)
30.3
(86.5)
31.0
(87.8)
31.9
(89.4)
32.7
(90.9)
33.2
(91.8)
33.5
(92.3)
32.8
(91.0)
Trung bình ngày °C (°F) 28.6
(83.5)
29.3
(84.7)
29.6
(85.3)
28.6
(83.5)
27.3
(81.1)
26.5
(79.7)
26.3
(79.3)
26.7
(80.1)
27.2
(81.0)
27.7
(81.9)
28.0
(82.4)
28.1
(82.6)
27.8
(82.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 22.7
(72.9)
23.2
(73.8)
23.7
(74.7)
23.6
(74.5)
23.1
(73.6)
22.6
(72.7)
22.3
(72.1)
22.4
(72.3)
22.5
(72.5)
22.7
(72.9)
22.8
(73.0)
22.7
(72.9)
22.9
(73.2)
Thấp kỉ lục °C (°F) 17.8
(64.0)
18.4
(65.1)
18.3
(64.9)
19.7
(67.5)
17.2
(63.0)
19.3
(66.7)
18.1
(64.6)
18.3
(64.9)
18.3
(64.9)
19.3
(66.7)
19.9
(67.8)
17.5
(63.5)
17.2
(63.0)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 31
(1.2)
36
(1.4)
74
(2.9)
163
(6.4)
311
(12.2)
408
(16.1)
398
(15.7)
298
(11.7)
198
(7.8)
183
(7.2)
127
(5.0)
42
(1.7)
2.269
(89.3)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) 2.8 2.9 5.1 11.3 18.2 22.3 22.4 19.5 14.8 13.9 9.4 5.0 147.6
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 72.4 70.3 72.3 72.8 74.3 75.8 74.5 72.1 71.3 73.4 72.8 72.8 72.9
Số giờ nắng trung bình tháng 275.9 252.0 248.0 177.0 151.9 129.0 145.7 155.0 168.0 201.5 222.0 260.4 2.386,4
Nguồn 1: Instituto Nacional de Meteorología e Hidrología (INAMEH)[1][2]
Nguồn 2: NOAA (extremes, precipitation, and sun)[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Estadísticos Básicos Temperaturas y Humedades Relativas Máximas y Mínimas Medias" (PDF). INAMEH (bằng tiếng Spanish). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2012.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ "Estadísticos Básicos Temperaturas y Humedades Relativas Medias" (PDF). INAMEH (bằng tiếng Spanish). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2012.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ "Puerto Ayacucho Climate Normals 1961–1990", National Oceanic and Atmospheric Administration, truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015