Puerto Ayacucho
Giao diện
| Puerto Ayacucho | |
|---|---|
Orinoco Avenue ở Puerto Ayacucho | |
Hiệu kỳ | |
| Vị trí tại Venezuela | |
| Quốc gia | |
| Bang | Amazonas |
| Đô thị | Atures |
| Thành lập | 1924 |
| Diện tích | |
| • Thành phố | 28,102 mi2 (727,85 km2) |
| Dân số (2008) | |
| • Vùng đô thị | 41.000 |
| Mã điện thoại | 0521 |
| Khí hậu | Am |
Puerto Ayacucho là thủ phủ là đồng thời cũng là thành phố lớn nhất của bang Amazonas thuộc Venezuela. Puerto Ayacucho nằm bên sông Orinoco, đối diện bên kia sông là làng Casuarito của Colombia.
Thành phố được thành lập để tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải hàng hóa (chủ yếu là cao su) qua thác Atures trên sông Orinoco vào cuối thế kỷ 19. Ngày nay, nền kinh tế thành phố này dựa vào du lịch nội địa và quốc tế.
Giao thông vận tải
[sửa | sửa mã nguồn]Puerto Ayacucho có Sân bay Cacique Aramare, và có tuyến xe buýt nối San Fernando, El Burro, San Félix và Ciudad Bolívar.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Cao kỉ lục °C (°F) | 38.8 (101.8) |
39.6 (103.3) |
40.2 (104.4) |
39.0 (102.2) |
38.6 (101.5) |
35.2 (95.4) |
35.0 (95.0) |
35.8 (96.4) |
36.4 (97.5) |
37.6 (99.7) |
36.8 (98.2) |
37.4 (99.3) |
40.2 (104.4) |
| Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 34.4 (93.9) |
35.4 (95.7) |
35.5 (95.9) |
33.5 (92.3) |
31.5 (88.7) |
30.4 (86.7) |
30.3 (86.5) |
31.0 (87.8) |
31.9 (89.4) |
32.7 (90.9) |
33.2 (91.8) |
33.5 (92.3) |
32.8 (91.0) |
| Trung bình ngày °C (°F) | 28.6 (83.5) |
29.3 (84.7) |
29.6 (85.3) |
28.6 (83.5) |
27.3 (81.1) |
26.5 (79.7) |
26.3 (79.3) |
26.7 (80.1) |
27.2 (81.0) |
27.7 (81.9) |
28.0 (82.4) |
28.1 (82.6) |
27.8 (82.0) |
| Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 22.7 (72.9) |
23.2 (73.8) |
23.7 (74.7) |
23.6 (74.5) |
23.1 (73.6) |
22.6 (72.7) |
22.3 (72.1) |
22.4 (72.3) |
22.5 (72.5) |
22.7 (72.9) |
22.8 (73.0) |
22.7 (72.9) |
22.9 (73.2) |
| Thấp kỉ lục °C (°F) | 17.8 (64.0) |
18.4 (65.1) |
18.3 (64.9) |
19.7 (67.5) |
17.2 (63.0) |
19.3 (66.7) |
18.1 (64.6) |
18.3 (64.9) |
18.3 (64.9) |
19.3 (66.7) |
19.9 (67.8) |
17.5 (63.5) |
17.2 (63.0) |
| Lượng mưa trung bình mm (inches) | 31 (1.2) |
36 (1.4) |
74 (2.9) |
163 (6.4) |
311 (12.2) |
408 (16.1) |
398 (15.7) |
298 (11.7) |
198 (7.8) |
183 (7.2) |
127 (5.0) |
42 (1.7) |
2.269 (89.3) |
| Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) | 2.8 | 2.9 | 5.1 | 11.3 | 18.2 | 22.3 | 22.4 | 19.5 | 14.8 | 13.9 | 9.4 | 5.0 | 147.6 |
| Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 72.4 | 70.3 | 72.3 | 72.8 | 74.3 | 75.8 | 74.5 | 72.1 | 71.3 | 73.4 | 72.8 | 72.8 | 72.9 |
| Số giờ nắng trung bình tháng | 275.9 | 252.0 | 248.0 | 177.0 | 151.9 | 129.0 | 145.7 | 155.0 | 168.0 | 201.5 | 222.0 | 260.4 | 2.386,4 |
| Nguồn 1: Instituto Nacional de Meteorología e Hidrología (INAMEH)[1][2] | |||||||||||||
| Nguồn 2: NOAA (extremes, precipitation, and sun)[3] | |||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Estadísticos Básicos Temperaturas y Humedades Relativas Máximas y Mínimas Medias" (PDF). INAMEH (bằng tiếng Spanish). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2012.
{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Estadísticos Básicos Temperaturas y Humedades Relativas Medias" (PDF). INAMEH (bằng tiếng Spanish). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2012.
{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Puerto Ayacucho Climate Normals 1961–1990", National Oceanic and Atmospheric Administration, truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Puerto Ayacucho.