Puno (vùng)
Giao diện
Puno (vùng) | |
---|---|
Xem các vùng khác của Peru | |
Chủ tịch | Hernán Fuentes |
Thủ phủ | Puno |
Thành phố lớn nhất | Juliaca |
Diện tích | 66.997 km² |
Dân số (theo điều tra năm 2005) | |
Dân số - Tổng - Mật độ |
1.245.508 18,6/km² |
Số đơn vị hành chính | 13 tỉnh và 108 huyện |
Độ cao - Thấp nhất - Cao nhất |
820 m (Hạ Lanlacuni) 4725 m (San Antonio de Esquilache) |
Vĩ tuyến Kinh tuyến |
13°00' to 17°08' S 71°08' to 68°50' W |
Tài nguyên chính | Quinoa; đây là nơi sản xuất lớn nhất Peru về cừu và lông len. |
Tỷ lệ nghèo | 78% |
GDP trong chiếm tỷ trọng trong GDP Peru | 2.2% |
Mã | |
Mã vùng điện thoại | 051 |
ISO 3166-2 | PE-PUN |
UBIGEO | 21 |
Trang mạng chính thức | |
www.regionpuno.gob.pe |
Puno là một vùng ở đông nam Peru. Vùng này giáp khu La Paz của Bolivia về phía đông, Madre de Dios (vùng) về phía bắc, Cusco và Arequipa về phía tây, Moquegua (vùng) về phía tây nam, và Tacna (vùng) về phía nam. Thủ phủ là thành phố Puno nằm bên hồ Titicaca. Vùng này nằm nằm trên cao nguyên Collao, bên bờ tây của hồ Titicaca. Andes chiếm 70% diện tích đất của vùng còn phần còn lại là rừng mưa Amazon
Các tỉnh
[sửa | sửa mã nguồn]Vùng này được chia ra thành 13 tỉnh (provincia), các tỉnh lại được chia ra thành 107 huyện (distrito). Các tỉnh được liệt kê như dưới đây (tỉnh lỵ nằm trong ngoặc đơn):
- Azángaro (Azángaro)
- Carabaya (Macusani)
- Chucuito (Juli)
- El Collao (Ilave)
- Huancané (Huancané)
- Lampa (Lampa)
- Melgar (Ayaviri)
- Moho (Moho)
- Puno (Puno)
- San Antonio de Putina (Putina)
- Sandia (Sandia)
- San Román (Juliaca)
- Yunguyo (Yunguyo)