Quốc ca Karachay-Cherkessia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Къарачай-Черкес Республиканы Гимни
Къэрэщей-Шэрджэс Республикэм и Къэрал Орэдыр

Quốc ca của Karachay-Cherkessia
LờiYusuf Sozarukov
NhạcAslan Daurov
Được chấp nhận1998
Mẫu âm thanh
Quốc ca Karachay-Cherkessia

Quốc ca Karachay-Cherkessia (tiếng Nga: Гимн Карачаево-Черкесии, Gimn Karachayevo-Cherkesii; tiếng Karachay-Balkar: Къарачай-Черкес Республиканы Гимни; tiếng Kabardino: Къэрэщей-Шэрджэс Республикэм и Къэрал Орэдыр) là quốc ca của Karachay-Cherkessia. Lời sáng tác bởi Yusuf Sozarukov (1952–2008) và Aslan Daurov (1940–1999) phổ nhạc. Bài quốc ca được chấp nhận vào ngày 9 tháng 4 năm 1998.

Lời[sửa | sửa mã nguồn]

Lời bài hát bao gồm ba đoạn và ba điệp khúc khác nhau.[1]

Tiếng Nga (Ký tự Cyrill) Latinh hóa Tiếng Karachay-Balkar Tiếng Kabardino Dịch sang tiếng Việt
Đoạn 1
Древней Родиной горжусь я!

Вечен свет снегов Эльбруса И свята Кубани чистая струя!

Drevney Rodinoy gorzhus' ya!

Vechen svet snegov El'brusa I svyata Kubani chistaya struya!

Мени къадим джуртым ёхтемликим!

Мингини къарны джарыкъы тохтаусуз Бла сыйлы Къобан!

Cи Xэкужь, си гушхуэ!

Iуащхьэмахуэм и уэсы нэхур егъашІа ИкІли Псыжь лъапІа!

Quê hương cổ xưa mà ta tự hào!

Ánh sáng không thể phá vỡ của tuyết trên núi Elbrus:

Những tia bóng loáng và tinh khiết của Kuban!

Điệp khúc 1
Эти степи, эти горы

Мне — и корни и опора, Карачаево-Черкесия моя! (x2)

Eti stepi, eti gory

Mne — i korni i opora, Karachaevo-Cherkesiya moya! (x2)

Бу къырла, бу таула,

Мени тамырым бла башням, Мени Къарачай-Черкесим! (x2)

Mы гугъуэхэр, мы къущхьэхэр,

Cисейщ си лъапсэрэ си пкъорэ, Cи Къэрэщей-Шэрджэс! (x2)

Những thảo nguyên này, những ngọn núi này,

Đối với ta là rễ và tháp, Karachay-Cherkessia của ta!

Đoạn 2
Благодарен я Отчизне

За все годы своей жизни Среди братских языков, родимых лиц,

Blagodaren ya Otchizne

Za vse gody svoey zhizni Sredi brastkikh yazykov, rodimykh lits,

Aта джуртым ючюн мен разыйым

Ёмюрлюк ашауылы Къарнаш тилле, халкъы арасында,

Cи хэку папщІэ сэ софІыгъэлъагъу

Уи псоригъащІэу Зэкъцэщуэщ бзэхэр, жылэм хэтщ,

Ta biết ơn quê hương

Trong suốt những năm của cuộc đời

Những ngôn ngữ chị em, những lời này tạo nên con người,

Điệp khúc 2
Ты дана самой природой,

Колыбель моих народов, Городов моих, аулов и станиц! (x2)

Ty dana samoy prirodoy,

Kolybel' moikh narodov, Gorodov moikh, aulov i stanits! (x2)

Бизге бериргегъан да кесинг,

Мени джуртым мени халкъым, Mени шахарлам ауллам бла станселем! (x2)

Уэ къыдэтыщ щІыуэпсым езыр,

Cи абгъуэ си жылэщ, Cи къалэхэр, си къуажэхэррэ губгъуэхэррэ (x2)

Người được ban cho chính bản chất, cái nôi

Của dân tộc ta, thành phố của ta, Ngay cả các tấm và trang sử của ta!

Đoạn 3
Ты — жемчужина России!

Пусть под мирным небом синим Будет доброю всегда судьба твоя!

Ty — zhemchuzhina Rossii!

Pust' pod mirnym nebom sinim Budet dobroyu vsegda sud'ba tvoya!

Cен инджисин Pоссия!

Кёк хошлулуки алашасыда Xар заман сэни джазыу боллукту!

Уэ уналкъутщ Убысей!

ЩхъуантІэ гузагъэм и щІагъ Cыт щыгъуи уи нэсып хъунущ!

Người — hòn ngọc của nước Nga!

Hãy để bầu trời hòa bình màu xanh Sẽ luôn luôn là số phận của Người!

Điệp khúc 3
И живи в веках, родная,

Зла и горечи не зная, Карачаево-Черкесия моя! (x2)

I zhivi v vekakh, rodnaya,

Zla i gorechi ne znaya, Karachaevo-Cherkesiya moya! (x2)

Бла джюз джылладжа джашаргъар, джуртым,

Xыянат бла ачы билемете, Мени Къарачай-Черкесим! (x2)

ИкІи лІэшІэгъум гъэщІэнущ, си хэку,

Іеягъэрэ гуауэрэ зэрэщІэкъымуэ, Cи Къэрэщей-Шэрджэс! (x2)

Trường tồn hàng thế kỷ, nhà của ta,

Cái ác và sự cay đắng không tồn tại,

Karachay-Cherkessia của ta!

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Quốc ca châu Âu