Bước tới nội dung

Rết khổng lồ Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Rết khổng lồ Việt nam
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Chilopoda
Bộ: Scolopendromorpha
Họ: Scolopendridae
Chi: Scolopendra
Loài:
S. dehaani
Danh pháp hai phần
Scolopendra dehaani
Brandt, 1840
Các đồng nghĩa
Danh sách
  • Scolopendra subspinipes dehaani (Attems, 1930)[1]
  • Scolopendra arborea (Lewis, 1982), (Subjective, Siriwut W, Edgecombe GD,et al.(2016)
  • Scolopendra childreni Newport, 1844
  • Scolopendra concolor Newport, 1845
  • Scolopendra inermis Newport, 1845
  • Scolopendra inermipes Koch, 1847
  • Scolopendra silhetensis Newport, 1845
  • Scolopendra lucasii Gervais, 1847
  • Scolopendra horrida Koch, 1847
  • Scolopendra limicolor Wood, 1861
  • Scolopendra bispinipes Wood, 1862
  • Scolopendra fissispina Koch, 1865
  • Scolopendra nudipes Tömösváry, 1885
  • Scolopendra foveolata Verhoeff, 1937

Scolopendra dehaani, tên thông thườngrết khổng lồ Việt Nam, là một loài rết lớn được tìm thấy ở khắp Bán đảo Đông Dương.[2][3] Chúng cũng được tìm thấy ở Ấn Độ, Nhật Bản, Hồng Kông, quần đảo Andaman và Nicobar.[1]

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Rết khổng lồ Việt Nam ban đầu được Johann Friedrich von Brandt đặt tên vào năm 1840. Năm 1930, Carl Attems phân loại loài này thành một phân loài của rết Việt Nam. Một tài liệu năm 2012 đã phân loại loài này thành một loài riêng biệt.[1]

Hình thái[sửa | sửa mã nguồn]

Rết khổng lồ Việt Nam là một trong những loài rết lớn nhất thuộc chi Scolopendra, và một số tiêu bản thu thập được cho thấy chiều dài của loài này có thể đạt được hoặc vượt quá 25 cm.[2][4] Tuổi thọ của chúng thường từ 5 đến 6 năm.[5] Trong một tài liệu năm 2016, nhóm tác giả cho rằng loài này có năm hình thái màu riêng biệt: bốn dạng lưỡng sắc, một dạng đơn sắc và tất cả thường có màu đỏ, nâu hoặc cam:

# Đầu Đốt Lưng Râu Chân Gai xương
1 Màu nâu sẫm Màu nâu sẫm Viền lưng có dải màu tối Màu nâu đỏ Màu hạt dẻ Màu nâu
2 "Màu nâu hoặc vàng cam" "Màu nâu hoặc vàng cam" Viền lưng có dải màu tối Màu vàng cam Màu nâu sẫm Pale Grey
3 Màu nâu đỏ Màu nâu đỏ - Màu nâu đỏ Màu vàng nhạt, ngoại trừ chân thứ 20 và chân cuối cùng có màu nâu đỏ. Màu nâu
4 Đỏ sáng Viền sau có dải màu tối Màu vàng hoặc cam sáng Màu vàng nhạt, ngoại trừ chân thứ 20 và chân cuối cùng có màu nâu đỏ. Màu cam
5 Màu đỏ anh đào Màu đỏ anh đào Viền sau có dải màu tối Màu đỏ hoặc màu cam Phớt đỏ Màu cam

[4]

Chế độ ăn[sửa | sửa mã nguồn]

Scolopendra dehaani thường săn các động vật chân đốt nhỏ hơn như côn trùng, nhệnbọ cạp roi, nhưng người ta phát hiện chúng ăn rắn nhỏ và các động vật có xương sống khác, bao gồm cả ếch cây.[2][5][6][7]

Một bài báo cho rằng S. dehaani kiếm ăn trên cây và thậm chí còn được ghi nhận hoạt động vào ban ngày.[7]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Review of the subspecies of Scolopendra subspinipes Leach, 1815 with the new description of the South Chinese member of the genus Scolopendra Linnaeus, 1758 named Scolopendra hainanum spec. nov. (Myriapoda, Chilopoda, Scolopendridae) by Christian Kronmüller
  2. ^ a b c Nariman Vazifdar, Patrick W. Aust, Mervyn D'Costa, A Centipede (Scolopendra dehaani) Feeding on a Juvenile Andaman Wolfsnake (Lycodon hypsirhinoides) on Havelock Island, Andaman and Nicobar Islands, India
  3. ^ “ITIS - Report: Scolopendra dehaani”. www.itis.gov (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
  4. ^ a b Siriwut, Warut; Edgecombe, Gregory; Sutcharit, Chirasak; Tongkerd, Piyoros; Panha, Somsak (17 tháng 5 năm 2016). “A taxonomic review of the centipede genus Scolopendra Linnaeus, 1758 (Scolopendromorpha, Scolopendridae) in mainland Southeast Asia, with description of a new species from Laos”. ZooKeys (bằng tiếng Anh) (590): 1–124. doi:10.3897/zookeys.590.7950. ISSN 1313-2970. PMC 4926625. PMID 27408540.
  5. ^ a b “Vietnam Giant Red Legs Centipede (Scolopendra dehaani)”. www.myhomenature.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.
  6. ^ Hodges, Cameron, and Goodyear, Jesse (tháng 1 năm 2021). “a) A dark colored S. dehaani was found as it was feeding on a freshly killed Polypedates”. ResearchGate.
  7. ^ a b Novel foraging behaviors of Scolopendra dehaani (Chilopoda: Scolopendridae) in Nakhon Ratchasima, Thailand, Hodges, Cameron and Goodyear, Jesse, https://www.researchgate.net/publication/348890454_Novel_foraging_behaviors_of_Scolopendra_dehaani_Chilopoda_Scolopendridae_in_Nakhon_Ratchasima_Thailand