Bước tới nội dung

RSGC1

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
RSGC1
Hình ảnh của RSGC1 do Spitzer chụp.
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000)
Chòm saoThuẫn Bài
Xích kinh18h 36m 29s[1]
Xích vĩ−06° 52′ 48″[1]
Khoảng cách22,0 ± 2,9 kly (6,60 ± 0,89 kpc[2])
Cấp sao biểu kiến (V)không nhìn thấy[2]
Kích thước biểu kiến (V)~1,5′[1][3]
Đặc trưng vật lý
Khối lượng~3 × 104[2] M
Bán kính1,5 ± 0,3 pc[2]
Tuổi ước tính12 ± 2 Ma[1][2]
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán

RSGC1 (Cụm siêu sao khổng lồ đỏ 1) là cụm sao phân tán khổng lồ trẻ thuộc Ngân Hà. Nó được phát hiện vào năm 2006 trong các dữ liệu được một số khảo sát hồng ngoại tạo ra, được đặt tên như vậy vì số lượng thành viên siêu sao khổng lồ đỏ chưa từng thấy.[3] Cụm này nằm trong chòm sao Thuẫn Bài ở khoảng cách khoảng 6,6 kpc từ Mặt Trời. Nó có khả năng nằm ở điểm giao cắt của đầu phía bắc của Tay đòn dài của Ngân Hà và phần bên trong của nhánh Thuẫn Bài-Bán Nhân Mã - một trong hai nhánh xoắn ốc chính của Ngân Hà.[4]

Tuổi của RSGC1 được ước tính là 10-14 triệu năm. Cụm này là rất mờ nhạt và không được phát hiện trong ánh sáng nhìn thấy. Nó nằm gần các nhóm siêu sao khổng lồ đỏ khác được biết đến như là Stephenson 2, RSGC3, Alicante 7, Alicante 8Alicante 10. Khối lượng của RSGC1 ước tính khoảng 30.000 lần khối lượng Mặt Trời, làm cho nó trở thành một trong những cụm sao phân tán lớn nhất trong Ngân Hà.[2]

Các siêu sao khổng lồ đỏ quan sát được với khối lượng khoảng 16-20 lần khối lượng Mặt Trời là các tiền thân của siêu tân tinh loại II.[2] Hơn 200 ngôi sao chuỗi chính đã được phát hiện với khối lượng trên 8 M cho phép xác định khoảng cách từ chuỗi chính là phù hợp. Mười bốn thành viên siêu sao khổng lồ đỏ đã được xác định.[1]

Các siêu sao khổng lồ dễ thấy[2][5]
Sao Kiểu quang phổ Cấp sao (Băng tần K) Nhiệt độ (hiệu dụng, K) Cấp sao tuyệt đối Độ sáng (L) Bán kính (R)
F01 M5 4,962 3300[5]-3450[2] −11,75 257.000[5]-263.000[2] 1.435[2]-1.551[5]
F02 M2 5,029 3600[5]-3660[2] −11,92 363.000[2][5] 1.498[2]-1.549[5]
F03 M5 5,333 3200[5]-3450[2] −11,28 166.000[5]-174.000[2] 1.168[2]-1.326[5]
F04 M1 5,342 3752[2]-3900[5] −11,24 174.000[5]-209.000[2] 914[5]-1.082[2]
F05 M4 5,535 3535[2]-3600[5] −11,36 166.000[5]-195.000[2] 1.047[5]-1.177[2]
F06 M5 5,613 3300[5]-3450[2] −10,70 100.000[2][5] 885[2]-967[5]
F07 M3 5,631 3600[5]-3605[2] −10,81 78.000[5]-126.000[2] 718[5]-910[2]
F08 M3 5,654 3605[2]-3700[5] −11,33 200.000[2][5] 1.088[5]-1.146[2]
F09 M6 5,670 3100[5]-3399[2] −10,92 117.000[2]-126.000[5] 986[2]-1.231[5]
F10 M3 5,709 3500[5]-3605[2] −10,86 123.000[5]-132.000[2] 931[2]-954[5]
F11 M5 5,722 3535[2]-3600[5] −11,03 138.000[5]-145.000[2] 955[5]-1.015[2]
F12[3] M0 5,864 3200[5] −10,70 95.000[5]-200.000[2] 1.003[5]
F13 K2 5,957 4015[2]-4100[5] −11,39 251.000[5]-282.000[2] 993[5]-1.098[2]
F14 M3 6,167 3500[5]-3605[2] −10,25 47.000[5]-74.000[2] 590[5]-697[2]
F15 G0 6,682 6850[2] −10,07 229.000[2] 340[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Froebrich, D.; Scholz, A. (2013). “The main sequence of three red supergiant clusters”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 436 (2): 1116–1122. arXiv:1308.6436. Bibcode:2013MNRAS.436.1116F. doi:10.1093/mnras/stt1633. ISSN 0035-8711.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay Davies, B.; Figer, D. F.; Law, C. J.; Kudritzki, R. P.; Najarro, F.; Herrero, A.; MacKenty, J. W. (2008). “The Cool Supergiant Population of the Massive Young Star Cluster RSGC1”. The Astrophysical Journal. 676 (2): 1016–1028. arXiv:0711.4757. Bibcode:2008ApJ...676.1016D. doi:10.1086/527350.
  3. ^ a b c Figer, D. F.; MacKenty, J. W.; Robberto, M.; Smith, K.; Najarro, F.; Kudritzki, R. P.; Herrero, A. (2006). “Discovery of an Extraordinarily Massive Cluster of Red Supergiants”. The Astrophysical Journal. 643 (2): 1166–1179. arXiv:astro-ph/0602146. Bibcode:2006ApJ...643.1166F. doi:10.1086/503275.
  4. ^ Davies, B.; Figer, D. F.; Kudritzki, R. P.; MacKenty, J.; Najarro, F.; Herrero, A. (2007). “A Massive Cluster of Red Supergiants at the Base of the Scutum‐Crux Arm”. The Astrophysical Journal. 671: 781. arXiv:0708.0821. Bibcode:2007ApJ...671..781D. doi:10.1086/522224.
  5. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq Fok, Thomas K. T.; Nakashima, Jun-ichi; Yung, Bosco H. K.; Hsia, Chih-Hao; Deguchi, Shuji (ngày 20 tháng 11 năm 2012). “Maser Observations of Westerlund 1 and Comprehensive Considerations on Maser Properties of Red Supergiants Associated with Massive Clusters”. The Astrophysical Journal. 760 (1): 65. doi:10.1088/0004-637X/760/1/65. ISSN 0004-637X.