Riedelia orchioides
Giao diện
Riedelia orchioides | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Riedelieae |
Chi (genus) | Riedelia |
Loài (species) | R. orchioides |
Danh pháp hai phần | |
Riedelia orchioides (K.Schum.) Valeton, 1913 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Alpinia orchioides K.Schum., 1899 |
Riedelia orchioides là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Karl Moritz Schumann miêu tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp Alpinia orchioides.[1] Năm 1913, Theodoric Valeton chuyển nó sang chi Riedelia.[2][3]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này được tìm thấy ở Hatam trong dãy núi Arfak, ở tây bắc đảo New Guinea, thuộc địa phận tỉnh Tây Papua, Indonesia.[1][2][4] Mẫu vật điển hình: O. Beccari s.n. do Odoardo Beccari (1843-1920) thu thập tại dãy núi Arfak.[1][2][5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Riedelia orchioides tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Riedelia orchioides tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Riedelia orchioides”. International Plant Names Index.
- ^ a b c Schumann K. M., 1899. Monographie der Zingiberaceae von Malaisien und Papuasien: Alpinia orchioides. Botanische Jahrbücher für Systematik, Pflanzengeschichte und Pflanzengeographie 27(3): 278.
- ^ a b c Valeton T., 1913. Zingiberaceae: Riedelia montana. Nova Guinea 8: 976.
- ^ The Plant List (2010). “Riedelia orchioides”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Riedelia orchioides trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 3-2-2021.
- ^ Mark Newman, Amélie Lhuillier & Axel Dalberg Poulsen, 2004. Checklist of the Zingiberaceae of Malesia. Trang 143 trong Blumea: Supplement 16, Nationaal Herbarium Nederland, Universiteit Leiden branch, 166 trang. ISSN 0006-5196, ISBN 9071236560.