Rubus coreanus
Giao diện
Rubus coreanus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rosaceae |
Chi (genus) | Rubus |
Loài (species) | R. coreanus |
Danh pháp hai phần | |
Rubus coreanus Miq. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Rubus coreanus, tên thông thường là Mâm xôi đen Triều Tiên, là loài thực vật thuộc Chi Mâm xôi bản địa ở Triều Tiên, Nhật Bản và Trung Quốc. Loài này được Miq. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1867.[2]
Ở Triều Tiên, loài này được gọi là "Phúc bồn tử" (Hanja: 覆盆子, Hangul: 복분자, chuyển tự Latin: Bokbunja), có quả dùng để làm loại rượu truyền thống Bokbunja ju (Phúc bồn tử tửu). Trong khi đó tiếng Trung gọi loài này là "Sáp điền bào" (插田泡), còn tên "Phúc bồn tử" thì để chỉ một loài khác cũng thuộc Chi mâm xôi, xin xem trang định hướng.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”.[liên kết hỏng]
- ^ The Plant List (2010). “Rubus coreanus”. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Rubus coreanus tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Rubus coreanus tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Rubus coreanus”. International Plant Names Index.