Sở Tiêu Ngao
Giao diện
Sở Tiêu Ngao 楚霄敖 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua chư hầu Trung Quốc | |||||||||
Vua nước Sở | |||||||||
Trị vì | 763 TCN - 758 TCN | ||||||||
Tiền nhiệm | Sở Nhược Ngao | ||||||||
Kế nhiệm | Sở Phần Mạo | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Sinh | 810 TCN | ||||||||
Mất | 758 TCN Trung Quốc | ||||||||
Hậu duệ | Sở Phần Mạo Sở Vũ Vương | ||||||||
| |||||||||
Chính quyền | nước Sở | ||||||||
Thân phụ | Sở Nhược Ngao |
Sở Tiêu Ngao (chữ Hán: 霄敖,810 TCN-758 TCN[1][2]), tên thật là Hùng Khảm (熊坎) hay Mị Khảm (羋坎),còn được gọi là Sở Tiêu vương hoặc Sở vương Khảm là vị vua thứ 18 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ông là con trai của Sở Nhược Ngao, vua thứ 17 của nước Sở. Năm 763 TCN, Nhược Ngao chết, ông lên nối ngôi.
Sử sách không ghi chép sự kiện xảy ra liên quan tới nước Sở trong thời gian ông làm vua.
Năm 758 TCN, Tiêu Ngao mất. Ông làm vua được 6 năm.Hậu thế táng ông tại đất Tiêu,cho nên xưng Tiêu Ngao.Con ông là Hùng Thuận nối ngôi, tức là Sở Lệ vương.
Gia quyến
[sửa | sửa mã nguồn]- Phụ thân: Sở Nhược Ngao Hùng Nghi[3].
- Con trai:
- Sở Lệ vương Hùng Thuận (?-741 TCN)[3]
- Sở Vũ vương Hùng Thông (?-690 TCN[3]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
- Sở thế gia
- Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới