Sabria Dahane

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sabria Dahane
Thông tin cá nhân
Họ và tênSabria-Faiza Dahane
National team Algérie
Sinh7 tháng 2, 1985 (39 tuổi)
Algiers, Algeria
Cao1,61 m (5 ft 3 in)
Nặng60 kg (132 lb)
Thể thao
Môn thể thaoBơi

Sabria-Faïza Dahane (tiếng Ả Rập: صبرية دهان‎; sinh ngày 7 tháng 2 năm 1985) là một cựu vận động viên bơi lội người Algeria, chuyên về các sự kiện hỗn hợp cá nhân.[1] Cô là thành viên của Câu lạc bộ bơi lội Lyon (tiếng Pháp: Clubs de natation à Lyon) ở Lyon, Pháp.

Dahane đủ điều kiện cho cuộc đua cá nhân 400 m của phụ nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2004Athens, bằng cách đạt được cả kỷ lục Algeria và thời gian nhập cảnh tiêu chuẩn B là 5: 00.74.[2] Cô đã kết thúc ở vị trí cuối cùng với sức nóng đầu tiên hơn chín giây sau Ana Dangalakova của Bulgaria, ghi lại thời gian chậm nhất là 5:10.20. Dahane thất bại trong trận chung kết, khi cô xếp thứ hai mươi tư vào buổi sáng sơ bộ.[3][4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Evans, Hilary; Gjerde, Arild; Heijmans, Jeroen; Mallon, Bill. “Sabria Dahane”. Thế vận hội tại Sports-Reference.com. Sports Reference LLC. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013.
  2. ^ “Swimming – Women's 400m Individual Medley Startlist (Heat 4)” (PDF). Athens 2004. Omega Timing. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013.
  3. ^ Thomas, Stephen (ngày 14 tháng 8 năm 2004). “Women's 400 IM Prelims: Klochkova Dominant in Signature Event, Clocks 4:38.36. Sandeno Qualifies Second in PR 4:40.21”. Swimming World Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013.
  4. ^ “Women's 400m Individual Medley Heat 1”. Athens 2004. BBC Sport. ngày 14 tháng 8 năm 2004. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.