Salix qamdoensis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Salix qamdoensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Malpighiales
Họ (familia)Salicaceae
Chi (genus)Salix
Loài (species)S. qamdoensis
Danh pháp hai phần
Salix qamdoensis
N. Chao & J. Liu, 2001

Salix qamdoensis là một loài thực vật có hoa trong họ Liễu. Loài này được N. Chao & J. Liu mô tả khoa học đầu tiên năm 2001.[1]

Phân bổ[sửa | sửa mã nguồn]

Nơi sống của loài cây này chủ yếu ở Tây Tạng, những nơi có khí hậu ôn đới[2], vùng núi cao và cận núi cao của Tây Tạng.

Tên gọi khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Salix Qamdoensis
  • Qamdo Willow
  • Qamdo Salix

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Salix qamdoensis là loài cây bụi xanh có lá nhỏ hình bầu dục và hoa nhỏ không cánh màu xanh vàng. Hạt nhỏ, tròn và màu nâu. Cây con nhỏ và có một cặp lá. Chúng phát triển tốt ở nơi đất khô, nhiều đá, cát như đồng cỏ hay vùng cây bụi mở rộng, vùng núi cao.

Công dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Loài thực vật này thường được trồng để trang trí trong vườn hoặc các cảnh quan khác. Nó cũng có tác dụng kiểm soát sự xói mòn của đất và chắn gió.

Trồng trọt và nhân giống[sửa | sửa mã nguồn]

Salix qamdoensis là một loại cây bụi lâu năm phát triển chậm, có thể cao tới 2 feet (0,61m). Nó ưa đất ẩm, thoát nước tốt và bóng râm một phần.

Việc nhân giống được thực hiện bằng cách giâm cành hoặc hạt. Nên cắt từ đầu cành và trồng trong hỗn hợp đất ẩm, thoát nước tốt. Hạt giống cũng cần được gieo trong hỗn hợp đất ẩm, thoát nước tốt và giữ ẩm cho đến khi nảy mầm.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Salix qamdoensis. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ “Salix qamdoensis”. 9 tháng 12 năm 2023.
  3. ^ “Salix qamdoensis - Uses, Benefits & Care”. 9 tháng 12 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]