San Kamphaeng (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
San Kamphaeng
สันกำแพง
Số liệu thống kê
Tỉnh: Chiang Mai
Văn phòng huyện: 18°44′43″B 99°7′13″Đ / 18,74528°B 99,12028°Đ / 18.74528; 99.12028
Diện tích: 197,833 km²
Dân số: 73.721 (2005)
Mật độ dân số: 372,6 người/km²
Mã địa lý: 5013
Mã bưu chính: 50130
Bản đồ
Bản đồ Chiang Mai, Thái Lan với San Kamphaeng

San Kamphaeng (tiếng Thái: สันกำแพง) là một huyện (‘‘amphoe’’) của tỉnh Chiang Mai ở phía bắc Thái Lan.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

San Kamphaeng giáp các huyện (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ): Saraphi, Mueang Chiang Mai, San Sai, Doi Saket, Mae On của tỉnh Chiang Mai và Ban Thi của tỉnh Lamphun.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Kwaeng Mae Om được lập năm 1902. Năm 1923, huyện này được đổi tên thành San Kampaeng.


Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 10 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 100 làng (muban). Có hai thị trấn (thesaban tambon) - San Kamphaeng nằm trên một phần của tambon San Kamphaeng và Chae Chang, và toàn bộ ‘‘tambon’’ Sai Mun; Ton Pao nằm trên lãnh thổ toàn bộ ‘‘tambon’’ Ton Pao. Ngoài ra có 8 tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. San Kamphaeng สันกำแพง 14 13.686
2. Sai Mun ทรายมูล 7 4.230
3. Rong Wua Daeng ร้องวัวแดง 11 5.718
4. Buak Khang บวกค้าง 13 7.851
5. Chae Chang แช่ช้าง 9 7.585
6. On Tai ออนใต้ 11 5.371
10. Mae Pu Kha แม่ปูคา 9 5.969
11. Huai Sai ห้วยทราย 8 6.217
12. Ton Pao ต้นเปา 10 11.006
13. San Klang สันกลาง 8 6.088

Các số 7-9,14,15 là tambon nay thuộc King Amphoe Mae On.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]