Phrao (huyện)
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Chiang Mai |
Văn phòng huyện: | 19°21′57″B 99°12′8″Đ / 19,36583°B 99,20222°Đ |
Diện tích: | 1.148,2 km² |
Dân số: | 52.222 (2005) |
Mật độ dân số: | 45,5 người/km² |
Mã địa lý: | 5011 |
Mã bưu chính: | 50190 |
Bản đồ | |
Phrao (tiếng Thái: พร้าว) là một huyện (‘‘amphoe’’) ở đông bắc của tỉnh Chiang Mai phía bắc Thái Lan.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tên gọi Phrao đã được vua Mangrai của Vạn Tượng đặt năm 1281 lúc đang trên đường đi xâm lược vương quốc Hariphunchai.[1] After this, Mangrai sent his third son, Khrua to rule Phrao.[2] Sau đó, Phrao trở thành một thành phố quan trọng của vương quốc Lan Na.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là Doi Saket, Mae Taeng, Chiang Dao, Chai Prakan của tỉnh Chiang Mai, Mae Suai và Wiang Pa Pao của tỉnh Chiang Rai.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 11 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 108 làng (muban). Wiang Phrao là một thị trấn (thesaban tambon), nằm trên một phần của tambon Wiang và toàn bộ Thung Luang. Ngoài ra có 9 Tổ chức hành chính tambon (TAO).
Số TT | Tên | Tên tiếng Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Wiang | เวียง | 6 | 3.803 | |
2. | Thung Luang | ทุ่งหลวง | 6 | 1.821 | |
3. | Pa Tum | ป่าตุ้ม | 12 | 5.475 | |
4. | Pa Nai | ป่าไหน่ | 10 | 4.799 | |
5. | San Sai | สันทราย | 15 | 6.646 | |
6. | Ban Pong | บ้านโป่ง | 8 | 4.053 | |
7. | Nam Phrae | น้ำแพร่ | 8 | 3.484 | |
8. | Khuean Phak | เขื่อนผาก | 10 | 5.021 | |
9. | Mae Waen | แม่แวน | 11 | 5.517 | |
10. | Mae Pang | แม่ปั๋ง | 13 | 6.571 | |
11. | Long Khot | โหล่งขอด | 9 | 5.032 |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- The Chiang Mai Chronicle 2nd Edition, tr. David K. Wyatt and Aroonrut Wichienkeeo, Chinag Mai: Silkworm Books, 1998, ISBN 9789747100624
- Ongsakul, Sarassawadee, History of Lan Na, trans. Chitraporn Tanratanakul, Chian Mai: Silkworm Books, Thai text 2001, English text 2005, ISBN 9789749575840