Siyovush Asrorov

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Siyovush Asrori
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Siyovush Asrori
Ngày sinh 21 tháng 7, 1992 (31 tuổi)
Nơi sinh Tajikistan
Chiều cao 1,87 m (6 ft 1+12 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
PKNP FC
Số áo 5
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012 Khujand
2013–2018 Istiklol 69 (8)
2019– PKNP FC 1 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014– Tajikistan 46 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 2 năm 2019
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 6 năm 2023

Siyovush Asrori (tiếng Tajik: Сиевуш Асроров; sinh ngày 21 tháng 7 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Tajikistan thi đấu cho PKNP FCĐội tuyển bóng đá quốc gia Tajikistan. Anh còn được biết với tên Sievush Asrorov.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 3 tháng 11 năm 2018[1]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Quốc gia Châu lục Khác Tổng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Istiklol 2013[2] Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 4 1 3 0 7 1
2014[3] 10 2 5 0 1 0 16 2
2015[4] 11 2 5 1 11 0 0 0 27 3
2016[5] 16 2 7 0 4 0 1 0 28 2
2017[6] 12 1 3 1 11 0 0 0 26 2
2018[7] 16 0 4 1 4 0 1 0 25 1
Tổng 69 8 27 3 30 0 3 0 129 11
Tổng cộng sự nghiệp 69 8 27 3 30 0 3 0 129 11

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển quốc gia Tajikistan
Năm Số trận Bàn thắng
2014 5 0
2015 7 0
2016 8 0
2017 6 0
2018 13 0
2022 3 0
2023 4 0
Tổng 46 0

Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 17 tháng 6 năm 2023[8]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Istiklol[8]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “S.Asrorov”. uk.soccerway.com. Soccerway. Truy cập 25 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ FC Istiklol mùa bóng 2013
  3. ^ FC Istiklol mùa bóng 2014
  4. ^ FC Istiklol mùa bóng 2015
  5. ^ FC Istiklol mùa bóng 2016
  6. ^ FC Istiklol mùa bóng 2017
  7. ^ FC Istiklol mùa bóng 2018
  8. ^ a b “Siёvush Asrorov”. National-Football-Teams.com. Truy cập 3 tháng 7 năm 2015.
  9. ^ "Истиклол" досрочно выиграл чемпионат Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 1 tháng 11 năm 2015. Truy cập 29 tháng 11 năm 2015.
  10. ^ “Истиклол стал пятикратным чемпионом страны по футболу!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 29 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập 30 tháng 10 năm 2016.
  11. ^ “Истиклол - шестикратный чемпион Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 18 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2018. Truy cập 18 tháng 9 năm 2017.
  12. ^ “ИСТИКЛОЛ - ПЯТИКРАТНЫЙ ОБЛАДАТЕЛЬ КУБКА ТАДЖИКИСТАНА!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 28 tháng 11 năm 2015. Truy cập 29 tháng 11 năm 2015.
  13. ^ “Истиклол стал шестикратным обладателем Кубка Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 5 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2016. Truy cập 7 tháng 11 năm 2016.
  14. ^ “Истиклол - Хайр - 2:2”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 5 tháng 4 năm 2015. Truy cập 23 tháng 11 năm 2015.
  15. ^ “Истиклол в шестой раз выиграл Суперкубок Таджикистана”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập 3 tháng 4 năm 2016.
  16. ^ “Истиклол - семикратный обладатель Суперкубка Таджикистана-2018”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 2 tháng 3 năm 2018. Truy cập 2 tháng 3 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]