Slowdive

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Slowdive
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánReading, Anh
Thể loại
Năm hoạt động1989–1995, 2014–nay
Hãng đĩaCreation, SBK
Hợp tác vớiMojave 3, Lowgold, Monster Movie, Televise, Black Hearted Brother
Thành viên
Cựu thành viên
  • Ian McCutcheon
  • Adrian Sell
Websiteslowdiveofficial.com

Slowdive là một ban nhạc rock người Anh thành lập tại Reading, Berkshire năm 1989. Ban nhạc gồm có Rachel Goswell (hát/guitar), Simon Scott (trống), Neil Halstead (hát/guitar), Nick Chaplin (bass) và Christian Savill (guitar). Ngoài ra còn một số cựu thành viên khác, gồm Ian McCutcheon, Adrian Sell, và Neil Carter.

Goswell và Halstead đã là bạn từ thuở nhỏ tại Reading, Berkshire, và cả cùng hai lập ra Slowdive vào tháng 10 năm 1989. Scott rời nhóm năm 1994, Savill và Chaplin cũng rời nhóm không lâu sau khi phát hành Pygmalion, và các thành viên còn lại quyết định đổi tên nhóm thành Mojave 3. Slowdive tái hợp năm 2014.[1]

Âm nhạc của Slowdive được mô tả là dream pop,[2][3][4] shoegazing,[5][6] indie rock[7]ambient.[8]

Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

  • Neil Halstead — hát, guitar, keyboard
  • Rachel Goswell — hát, guitar, tambourine
  • Nick Chaplin — bass
  • Christian Savill — guitar
  • Simon Scott — trống

Đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ http://www.slowdiveofficial.com/
  2. ^ Murray, Robin (ngày 16 tháng 4 năm 2010). “MFlow - Dream Pop”. Clash. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  3. ^ “A Different Tune: Greg Araki in his All Splendor”. CMJ. 88 (75): 72. tháng 11 năm 1999.
  4. ^ “Mojave 3”. Spin. 124 (17): 28. tháng 1 năm 2001.
  5. ^ McGovern, Kyle (ngày 29 tháng 1 năm 2014). “Slowdive End 20-Year Silence With Promise of Tour, Possible New Album”. Spin. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  6. ^ ngày 31 tháng 1 năm 2015. “Five Reasons Slowdive's Souvlaki Trumps Loveless”. Paste. tr. Schonfeld, Zach. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  7. ^ Kellman, Andy. “Slowdive biography”. Allmusic. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2009.
  8. ^ “Slowdive”. The New Yorker. 79. 2003.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Slowdive