Sonchus megalocarpus
Giao diện
Actites megalocarpus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Phân họ (subfamilia) | Cichorioideae |
Tông (tribus) | Cichorieae |
Phân tông (subtribus) | Hyoseridinae |
Chi (genus) | Sonchus |
Loài (species) | S. megalocarpus |
Danh pháp hai phần | |
Sonchus megalocarpus (Hook.f.) J.M.Black, 1929 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Sonchus megalocarpus là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Joseph Dalton Hooker mô tả khoa học đầu tiên năm 1856 dưới danh pháp Sonchus asper var. megalocarpus.[1] Năm 1929, John McConnell Black nâng cấp nó thành loài riêng biệt.[2] Năm 1976, Nicholas Sèan Lander tách nó thành loài duy nhất của chi Actites.[3][4]
Nghiên cứu năm 2004 cho thấy A. megalocarpa có quan hệ họ hàng gần với Sonchus maritimus và Sonchus arvensis.[5] Vì thế, nó được chuyển trở lại chi Sonchus nghĩa rộng.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Joseph Dalton Hooker, 1856. Sonchus asper var. megalocarpa. Flora Tasmaniae 3(pt. 1): 227-228.
- ^ J. M. Black, 1929. Flora of South Australia (ấn bản 1) 4: 661.
- ^ Nicholas Sèan Lander, 1976. Actites megalocarpa. Telopea: Journal of plant systematics 1(2): 130-132.
- ^ The Plant List (2010). “Actites megalocarpa”. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
- ^ Seung-Chul Kim, Christina T. Lu & Brendan J. Lepschi, 2004. Phylogenetic positions of Actites megalocarpa and Sonchus hydrophilus (Sonchinae: Asteraceae) based on ITS and chloroplast non-coding DNA sequences. Australian Systematic Botany 17(1): 73-81, doi:10.1071/SB03019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Sonchus megalocarpus tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Sonchus megalocarpus tại Wikispecies