Sperrylit
Giao diện
Sperrylit | |
---|---|
Thông tin chung | |
Thể loại | Khoáng vật |
Công thức hóa học | PtAs2 |
Hệ tinh thể | lập phương |
Nhận dạng | |
Màu | trắng thiếc |
Dạng thường tinh thể | tinh thể hoàn chỉnh, khối đến bầu dục |
Cát khai | không rõ thao mặt lập phương |
Vết vỡ | vỏ sò |
Độ cứng Mohs | 6–7 |
Ánh | kim loại |
Màu vết vạch | đen |
Tỷ trọng riêng | 10,6 g/cm³ |
Độ hòa tan | không tan |
Sperrylit là một khoáng chất platin asenua. Về mặt hóa học, nó được gọi là platin điasenua, công thức của nó là PtAs2. Nó là khoáng chất có màu trắng đục giống thiếc kim loại, nó kết tinh trong hệ tinh thể cùng kích thước, cấu trúc như nhóm pyrit. Nó tạo thành các tinh thể lập phương, bát giác hay tương tự như pyrit. Nó có độ cứng Mohs khoảng 6–7 và có tỷ trọng riêng rất cao, khoảng 10,6.
Khoáng chất này đã được Francis Louis Sperry, một nhà hóa học người Mỹ phát hiện năm 1889 ở Sudbury.
Nguồn phổ biến nhất của sperrylit là trong các quặng niken ở thung lũng Sudbury ở Ontario, Canada. Nó cũng xuất hiện trong các lớp đá mácma ở khu vực Bushveld thuộc Nam Phi và mỏ đồng-niken Oktyabrskoye ở khu vực miền đông Siberi, Liên bang Nga.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Thư viện khoáng chất Lưu trữ 2006-01-03 tại Wayback Machine
- Mindat
- Webmineral
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sperrylit. |