Star King (chương trình truyền hình)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Star King
Tên khácAmazing Contes Star King
Thể loạiTruyền hình thực tế
Hài kịch
Dẫn chương trìnhKang Ho-dong (2007ㅡ2011/2012ㅡnay)
Boom (2011ㅡ2013)
Leeteuk (2011ㅡnay)
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữHàn Quốc
Sản xuất
Nhà sản xuấtBae Sung-woo
Kim Jin-ho
Thời lượng~ 75-80 phút/tập
Trình chiếu
Kênh trình chiếuSBS
Phát sóng13 tháng 1 năm 2007 (2007-01-13) – nay
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức
Star King
Hangul
놀라운 대회 스타킹
Hanja
大會 스타킹

Star King là chương trình truyền hình thực tế ở Hàn Quốc, được lên sóng lần đầu tiên vào ngày 13 tháng 1 năm 2007 trên đài SBS. Star King là chương trình đầu tiên tại Hàn Quốc được phát sóng cả trên Internet và trên truyền hình cùng lúc.

Định dạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình gồm 4 giai đoạn:

  • Only This (딸랑 이거): gồm những thí sinh có kỹ năng hài kịch.
  • Train Me! (키워주세요): gồm những thí sinh muốn được nổi tiếng.
  • Diet King (다이어트 킹): gồm những thí sinh cố gắng để giảm cân. Shawa Lee từng là một người chiến thắng, anh đã giảm được 40 kg trong 60 ngày.

Các tập đặc biệt là những người chơi từ các quốc gia, gồm: Brazil, Mông CổKenya. Ai cũng có thể tham gia chương trình với mọi lứa tuổi.

Tiếp nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Tại một thời gian phát sóng, Star King giữ vị trí hàng đầu trong chương trình thực tế được khán giả lựa chọn.

Star King được tổ chức lần đầu bởi MC nổi tiếng Kang Ho-dong. Sau đó, ông đã rời khỏi chương trình trong những tranh cãi về thuế.

Thí sinh chiến thắng và khách mời[sửa | sửa mã nguồn]

Số mùa Thí sinh chiến thắng
Khách mời
1 Grandpa Rain
2 BoA 11 tuổi
3 - 4 Dong Bang Shin Ki 40 tuổi
6 Beak Ye-Rin (là thành viên nhóm 15&)
8 - 9 Mozart 10 tuổi
16 Điệu nhảy ma thuật Rainbow
18 - 19 Chàng trai Dangerous
21 - 22 - 23 Chàng trai Guyak
24 - 25 Spider Man
26 Hơi thở cháy của con người
33 B-boy một chân
34 Kho báu của Mongo
38 Dàn nhạc mù
39 B-boy T.I.P
52 MoM B-boy
57 Nhóm nhạc Super Junior
62 - 64 - 65 Shadow Show
68 - 69 - 70 Tay trống 10 tuổi
79 - 80 - 81 Chơi đàn guitar hai tay
84 - 85 - 86 Nghệ sĩ bong bóng
93 - 95 - 96 Ban nhạc gia đình OIDO
140 Xe đạp Bucheon F4
142 B-boy 7 tuổi

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]