Synaptocochlea picta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Synaptocochlea picta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)clade Vetigastropoda
Liên họ (superfamilia)Trochoidea
Họ (familia)Trochidae
Phân họ (subfamilia)Stomatellinae
Chi (genus)Synaptocochlea
Loài (species)S. picta
Danh pháp hai phần
Synaptocochlea picta
(d’Orbigny, 1847) [1]
Danh pháp đồng nghĩa

Synaptocochlea picta là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Trochidae, họ ốc đụn.[2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Độ dài vỏ lớn nhất ghi nhận được là 7 mm.[3]

Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu nhỏ nhất ghi nhận được là 0 m.[3] Độ sâu lớn nhất ghi nhận được là 713 m.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ d'Orbigny, A. 1847. Mollusques. Histoire Physique, Politique et Naturelle de l'île de Cuba 2: 129-224, pls. 22-25
  2. ^ Synaptocochlea picta (d’Orbigny, 1847). World Register of Marine Species, truy cập 1 tháng 5 năm 2010.
  3. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Synaptocochlea picta tại Wikimedia Commons