Synchiropus moyeri

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Synchiropus moyeri
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Callionymiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Synchiropus
Loài (species)S. moyeri
Danh pháp hai phần
Synchiropus moyeri
Zaiser & Fricke, 1985

Synchiropus moyeri là một loài cá biển thuộc chi Cá đàn lia gai (Synchiropus) trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1985.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

S. moyeri có phạm vi phân bố rộng rãi ở Tây Thái Bình Dương. S. moyeri sống ở độ sâu khoảng từ 3 đến 30 m[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu vật lớn nhất của S. moyeri có chiều dài cơ thể được ghi nhận là 7,5 cm[1].

Số gai ở vây lưng: 4; Số tia vây mềm ở vây lưng: 8 - 10; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 7 - 8[1].

S. moyeri bơi thành từng nhóm nhỏ giữa các rạn san hô, và thường là một con đực trưởng thành thống trị cả đàn[1].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • M.J. Zaiser & R. Fricke (1985), "Synchiropus moyeri, a new species of dragonet (Callionymidae) from Miyake-jima", Japan. Jap. J. Ichthyol 31 (4): 389 - 397.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Synchiropus moyeri trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.