Tàu con thoi Atlantis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Atlantis
OV-104
Tàu con thoi Atlantis
Atlantis cất cánh trong phi vụ STS-122 để kết nối với Trạm vũ trụ Quốc tế.
Số hiệu OVOV-104
NướcHoa Kỳ
Hợp đồng đóng29 tháng 1 năm 1979
Được đặt tên theoRV Atlantis
Hiện trạngNgừng hoạt động
Chuyến bay đầu tiênSTS-51-J
37 tháng 10 1985
Chuyến bay cuối cùngSTS-135
821 tháng 7 năm 2011
Tổng số phi vụ33
Phi hành đoàn191
Thời gian trong không gian306 ngày, 14 giờ, 12 phút, 43 giây sau STS-135
Số lần bay quanh quỹ đạo4.848
Khoảng cách đã du hành202.673.974 kilômét (125.935.769 mi) sau STS-135
Số vệ tinh đã phóng14
số lần nối với Mir7
Nối với ISS12

Tàu con thoi Atlantis (số hiệu trạm quỹ đạo: OV-104) là tàu con thoi đã ngừng hoạt động, nằm trong Chương trình tàu con thoi của NASA, cơ quan không gian của Hoa Kỳ.[1] Atlantis là tàu con thoi thứ tư được đóng. Atlantis được đặt tên theo một tàu 2 buồm hoạt động từ 1930 đến 1966 của Viện Hải dương học Woods Hole.[2]

Các chuyến bay[sửa | sửa mã nguồn]

Tàu con thoi Atlantis tại bệ phóng của phi vụ STS-115

Atlantis đã hoàn thành 29 chuyến bay, trải qua 220.40-ngày trong không gian, hoàn thành 3,468 vòng quanh quỹ đạo, và bay tổng cộng 89908732 dặm, vào tháng 9 năm 2006. Trong tất cả năm tàu con thoi đã bay vào quỹ đạo, Atlantis đã bay hai chuyến liên tiếp gần nhau nhất vào tháng 11 năm 1985, chỉ 50 ngày sau chuyến bay trước đó.

# Ngày phóng Phi vụ Ghi chú
1 1985 3 tháng 10 STS-51-J Chuyến bay đầu tiên của Atlantis, lắp đặt hai vệ tinh quốc phòng lên quỹ đạo
2 1985 26 tháng 11 STS-61-B Phóng vào quỹ đạo 3 vệ tinh truyền thông: MORELOS-B, AUSSAT-2 and SATCOM KU-2.
3 1988 2 tháng 12 STS-27 Phóng vệ tinh Lacrosse 1 lên quỹ đạo, phục vụ cho Văn phòng Do thám Quốc gia MỹCục tình báo Trung ương Mỹ.
4 1989 4 tháng 5 STS-30 Phóng vào không gian vệ tinh thăm dò Mallegan phục vụ nghiên cứu Sao Kim.
5 1989 18 tháng 10 STS-34 Phóng vệ tinh thăm dò Galileo.
6 1990 February 28 STS-36 Phóng vào quỹ đạo Trái Đất vệ tinh do thám Misty.
7 1990 15 tháng 11 STS-38
8 1991 April 5 STS-37
9 1991 2 tháng 8 STS-43
10 1991 24 tháng 11 STS-44
11 1992 March 24 STS-45
12 1992 31 tháng 7 STS-46
13 1994 3 tháng 11 STS-66
14 1995 29 tháng 6 STS-71
15 1995 12 tháng 11 STS-74
16 1996 March 22 STS-76
17 1996 16 tháng 9 STS-79
18 1997 12 tháng 1 STS-81
19 1997 15 tháng 5 STS-84
20 1997 25 tháng 9 STS-86
21 2000 19 tháng 5 STS-101
22 2000 8 tháng 9 STS-106
23 2001 7 tháng 2 STS-98
24 2001 12 tháng 7 STS-104
25 2002 April 8 STS-110
26 2002 7 tháng 10 STS-112
27 2006 9 tháng 9 STS-115
28 2007 8 tháng 6 STS-117
29 2008 February 7 STS-122
30 2009 11 tháng 5 STS-125

+ Ngày đã chỉ định
* Không sớm hơn (Tentative)
** Được xác định

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ NASA (2007). “Space Shuttle Overview: Discovery (OV-103)”. National Aeronautics and Space Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2007.
  2. ^ “Space Shuttle Atlantis Orbitor Fleet”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]