1996
Thế kỷ: | Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 · Thế kỷ 21 |
Thập niên: | 1960 1970 1980 1990 2000 2010 2020 |
Năm: | 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 |
Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Lịch Gregory | 1996 MCMXCVI |
Ab urbe condita | 2749 |
Năm niên hiệu Anh | 44 Eliz. 2 – 45 Eliz. 2 |
Lịch Armenia | 1445 ԹՎ ՌՆԽԵ |
Lịch Assyria | 6746 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 2052–2053 |
- Shaka Samvat | 1918–1919 |
- Kali Yuga | 5097–5098 |
Lịch Bahá’í | 152–153 |
Lịch Bengal | 1403 |
Lịch Berber | 2946 |
Can Chi | Ất Hợi (乙亥年) 4692 hoặc 4632 — đến — Bính Tý (丙子年) 4693 hoặc 4633 |
Lịch Chủ thể | 85 |
Lịch Copt | 1712–1713 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 85 民國85年 |
Lịch Do Thái | 5756–5757 |
Lịch Đông La Mã | 7504–7505 |
Lịch Ethiopia | 1988–1989 |
Lịch Holocen | 11996 |
Lịch Hồi giáo | 1416–1417 |
Lịch Igbo | 996–997 |
Lịch Iran | 1374–1375 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1358 |
Lịch Nhật Bản | Bình Thành 8 (平成8年) |
Phật lịch | 2540 |
Dương lịch Thái | 2539 |
Lịch Triều Tiên | 4329 |
Thời gian Unix | 820454400–852076799 |
Sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 1:
- Jean-Pascal Delamuraz trở thành Tổng thống Thụy Sĩ.
- Slovenia trở thành thành viên của CEFTA.
- 18 tháng 1: Cameroon công bố Hiến pháp mới.
Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 tháng 2: Động đất tại Yunnan Sheng, gần Lijiang, Trung Quốc, khoảng 300 người chết.
- 6 tháng 2: Một chiếc Boeing 757 rơi tại Birgenair (Thổ Nhĩ Kỳ) 189 người chết .
- 7 tháng 2: Letsie III trở thành Tổng thống Lesotho.
- 17 tháng 2: Động đất tại Irian Jaya, Indonesia làm 166 người chết.
- 25 tháng 2: Bầu cử tổng thống Guinea Xích Đạo.
- 28 tháng 2: Nga trở thành thành viên của Ủy hội châu Âu.
Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]
- 9 tháng 3: Jorge Sampaio trở thành Tổng thống Bồ Đào Nha.
- 11 tháng 3: John Howard trở thành lãnh đạo Chính phủ Úc.
- 16 tháng 3: Taki đắc cử Tổng thống Comoros.
- 18 tháng 3: Mathieu Kérékou trở thành Tổng thống Bénin.
- 29 tháng 3: Ahmad Tejan Kabbah trở thành Tổng thống Sierra Leone.
- 31 tháng 3: Đài Truyền hình Việt Nam phát sóng chính thức kênh VTV3.
Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]
- 5 tháng 5: José María Aznar trở thành Thủ tướng Tây Ban Nha.
- Tối 10 tháng 5 đến sáng 11 tháng 5: Một nhóm người leo núi chết cóng trên núi Everest. Tổng cộng là 9 người chết.
- 11 tháng 5: Máy bay DC-9 mã hiệu ValuJet 592 bị rơi ở đầm lầy Florida, 110 người chết.
Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]
- 12 tháng 6: Bầu cử quốc hội tự do tại Bangladesh.
- 20 tháng 6: Hiệp ước hợp tác và thương mại giữa Macedonia - Liên minh châu Âu.
- 30 tháng 6: Bầu cử quốc hội tại Mông Cổ.
Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]
- 5 tháng 7: Cừu Dolly, động vật có vú đầu tiên được nhân bản thành công từ tế bào trưởng thành, được sinh ra tại Viện Roslin ở Midlothian, Scotland, Vương quốc Anh
- 7 tháng 7: Bầu cử tổng thống Niger.
Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]
- 11 tháng 8: Nhà tiên tri Baba Vanga qua đời.
- 29 tháng 8: Một chiếc Tupolev Tu-154 đâm vào núi ở Spitzbergen, Na Uy. Tất cả 141 người trên máy bay đều thiệt mạng.
Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]
- 12 tháng 10: Bầu cử quốc hội New Zealand.
- 17 tháng 10: Nauru trở thành thành viên của UNESCO.
- 27 tháng 10: Petar Stojanovs trở thành Tổng thống Bulgaria.
Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]
- 5 tháng 11: Bill Clinton trở thành Tổng thống Hoa Kỳ.
- 7 tháng 11: Một chiếc Boeing 727 rơi tại Lagos, Nigeria. Tất cả 143 người đều chết.
- 22 tháng 11: Ba Lan gia nhập OECD.
Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 12:
- Bầu cử quốc hội Comoros.
- Bulgaria trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới
?[sửa | sửa mã nguồn]
- Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ Truyền hình, được thành lập
Sinh[sửa | sửa mã nguồn]
- 15 tháng 1: Dove Cameron, nữ ca sĩ, diễn viên người Mỹ.
- 15 tháng 1: Nam Em, nữ ca sĩ, diễn viên, người mẫu người Việt Nam
- 16 tháng 1: Jennie, nữ ca sĩ và vũ công, thành viên của nhóm nhạc Hàn Quốc Blackpink
- 1 tháng 2: Kim Doyoung, nam ca sĩ người Hàn Quốc của nhóm nhạc NCT
- 27 tháng 2: Ten, nam ca sĩ, vũ công người Thái Lan, là thành viên của nhóm nhạc Hàn Quốc NCT
- 30 tháng 3: Nayef Aguerd, cầu thủ bóng đá Maroc
- 9 tháng 5: Noah Centineo, nam diễn viên người Mỹ
- 14 tháng 5: Imane Anys còn được biết là Pokimane, là 1 nữ streamer Twitch nổi tiếng người Ma Rốc
- 14 tháng 5: Martin Garrix - DJ, nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc người Hà Lan
- 27 tháng 5: Kim Jae-hwan là ca sĩ người Hàn Quốc, cựu thành viên của Wanna One
- 10 tháng 6: Wen Junhui là ca sĩ, vũ công người Trung Quốc, thành viên của nhóm nhạc Hàn Quốc SEVENTEEN
- 15 tháng 6: Kwon Soon Young (Hoshi) là ca sĩ người Hàn Quốc của nhóm nhạc SEVENTEEN
- 17 tháng 7; Jeon Wonwoo là ca sĩ người Hàn Quốc nhóm nhạc Seventeen
- 19 tháng 7: Oh Ha-young, nữ ca sĩ Hàn Quốc nhóm Apink
- 25 tháng 7: công chúa Maria-Olympia, con gái của Thái tử Pavlos của Hy Lạp và công chúa Marie-Chantal của Hy Lạp
- 1 tháng 8: Yeonwoo, thành viên của nhóm nhạc Hàn Quốc Momoland
- 22 tháng 8: Jeon Somin, ca sĩ, vũ công người Hàn Quốc của nhóm nhạc K.A.R.D
- 3 tháng 9: Park Sooyoung, ca sĩ người Hàn Quốc của nhóm nhạc nữ Red Velvet
- 12 tháng 9: Lee Chanhyuk, ca sĩ người Hàn Quốc của nhóm nhạc anh em AKMU
- 17 tháng 9: Choi Young-jae, là ca sĩ người Hàn Quốc của nhóm nhạc GOT7
- 27 tháng 9: Công chúa Iman bat al-Abdullah của Jordan, con trai của vua Abdullah II và hoàng hậu Rania của Jordan
- 4 tháng 10: Jeon Jiwoo ca sĩ và vũ công người Hàn Quốc của nhóm nhạc K.A.R.D
- 13 tháng 10: Đỗ Mỹ Linh, Hoa hậu Việt Nam năm 2016
- 17 tháng 10: Công chúa Marie-Caroline Elisabeth Immaculata, con gái của hoàng tử Alois của Liechtenstein và Sophie công chúa của Bayern
- 7 tháng 11: Lorde, ca sĩ người New Zealand.
- 13 tháng 11: Nguyễn Cao Kỳ Duyên, Hoa hậu Việt Nam năm 2014
- 22 tháng 11: Lee Jihoon, ca sĩ người Hàn Quốc của nhóm nhạc SEVENTEEN
- 10 tháng 12: Kang Daniel, ca sĩ người Hàn Quốc, từng là center của Wanna One.
Mất[sửa | sửa mã nguồn]
- 4 tháng 1: Bob Flanagan, nhà văn Mỹ và nghệ nhân (s. 1952)
- 5 tháng 1: Thomas Ruf, chính khách Đức (s. 1911)
- 6 tháng 1: Kurt Schmücker, chính khách Đức (s. 1919)
- 8 tháng 1: François Mitterrand, Tổng thống Pháp 1981–1995 (s. 1916)
- 11 tháng 1: Walter M. Miller, nhà văn Mỹ (s. 1923)
- 12 tháng 1: Bartel Leendert van der Waerden, nhà toán học Hà Lan (s. 1903)
- 15 tháng 1: Moshoeshoe II, vua của Lesotho (s. 1938)
- 18 tháng 1: Vũ Đình Liên, nhà thơ Việt Nam (sinh năm 1913)
- 19 tháng 1: Ulrich Hausmann, nhà khảo cổ học Đức (s. 1917)
- 21 tháng 1: Gerry Mulligan, nhà soạn nhạc, nhạc sĩ nhạc jazz người Mỹ (s. 1927)
- 25 tháng 1: Ruth Berghaus, nữ đạo diễn Đức (s. 1927)
- 28 tháng 1: Jerry Siegel, tác gia Mỹ (s. 1914)
- 28 tháng 1: Joseph Brodsky, thi sĩ, Giải Nobel về văn học (s. 1940)
- 1 tháng 2: Willi Bäuerle, chính khánh, nghị sĩ quốc hội liên bang Đức (s. 1926)
- 2 tháng 2: Gene Kelly, vũ công, diễn viên Mỹ (s. 1912)
- 5 tháng 2: Ludwig Ratzel, chính khách Đức (s. 1915)
- 7 tháng 2: Gunther Baumann, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1921)
- 7 tháng 2: Boris Alexandrovich Tchaikovsky, nhà soạn nhạc Nga (s. 1925)
- 9 tháng 2: August Kühn, nhà văn Đức (s. 1936)
- 11 tháng 2: Pierre Verger, nhiếp ảnh gia (s. 1902)
- 13 tháng 2: Martin Balsam, diễn viên Mỹ (s. 1914)
- 14 tháng 2: Cenek Kottnauer, kỳ thủ cờ vua (s. 1910)
- 15 tháng 2: McLean Stevenson, diễn viên Mỹ (s. 1928)
- 17 tháng 2: Hervé Bazin, nhà văn Pháp (s. 1911)
- 20 tháng 2: Toru Takemitsu, nhà soạn nhạc Nhật Bản (s. 1930)
- 21 tháng 2: Morton Gould, nhà soạn nhạc, nhạc trưởng, nghệ sĩ dương cầm Mỹ (s. 1913)
- 21 tháng 2: Rudolf Braunburg, nhà văn Đức (s. 1924)
- 23 tháng 2: Helmut Schön, cầu thủ, huấn luyện viên bóng đá người Đức (s. 1915)
- 24 tháng 2: Akram al-Haurani, chính khách (s. 1915)
- 26 tháng 2: Mieczysław Weinberg, nhà soạn nhạc Nga (s. 1919)
- 27 tháng 2: Sarah Palfrey Cooke, vận động viên quần vợt Mỹ (s. 1912)
- 3 tháng 3: John Joseph Krol, Hồng y Tổng giám mục Philadelphia, (s. 1910)
- 3 tháng 3: Marguerite Duras, nữ văn sĩ, tác gia kịch bản, đạo diễn phim người Pháp (s. 1914)
- 9 tháng 3: George Burns, diễn viên Mỹ (s. 1896)
- 9 tháng 3: Alfredo Vicente Scherer, Hồng y Tổng giám mục Porto Alegre (s. 1903)
- 10 tháng 3: Joseph Braunstein, nhạc sĩ, nhà văn (s. 1892)
- 13 tháng 3: Lucio Fulci, nhà sản xuất, đạo diễn phim Ý (s. 1927)
- 13 tháng 3: Krzysztof Kieślowski, tác giả kịch bản, đạo diễn phim Ba Lan (s. 1941)
- 15 tháng 3: Wolfgang Koeppen, nhà văn Đức (s. 1906)
- 17 tháng 3: René Clément, đạo diễn phim Pháp (s. 1913)
- 18 tháng 3: Odysseas Elytis, nghệ nhân Hy Lạp (s. 1911)
- 18 tháng 3: Bá tước Maxl, diễn viên Đức (s. 1933)
- 19 tháng 3: Colin Pittendrigh, nhà sinh vật học Mỹ (s. 1918)
- 23 tháng 3: C. C. Bergius, nhà văn Đức (s. 1910)
- 26 tháng 3: Käte Strobel, nữ chính khách Đức (s. 1907)
- 26 tháng 3: David Packard, đồng sáng lập tập đoàn Hewlett-Packard (s. 1912)
- 28 tháng 3: Hans Blumenberg, triết gia Đức (s. 1920)
- 2 tháng 4: Karl Gößwald, nhà động vật học Đức (s. 1907)
- 4 tháng 4: Barney Ewell, vận động viên điền kinh Mỹ, người đoạt huy chương Thế Vận Hội (s. 1918)
- 6 tháng 4: Greer Garson, nữ diễn viên Anh (s. 1904)
- 16 tháng 4: Madeleine Bourdouxhe, nhà văn nữ Bỉ (s. 1906)
- 17 tháng 4: Paul Bleiß, chính khách Đức (s. 1904)
- 17 tháng 4: José Luis López-Aranguren, triết gia, nhà văn tiểu luận (s. 1909)
- 18 tháng 4: Piet Hein, nhà khoa học, nhà toán học, nhà phát minh Đan Mạch, (s. 1905)
- 23 tháng 4: P. L. Travers, nhà văn nữ Úc (Mary Poppins) (s. 1899)
- 29 tháng 4: Peter Griese, nhà văn khoa học giả tưởng Đức (s. 1938)
- 1 tháng 5: Irene Koss, nữ diễn viên (s. 1928)
- 2 tháng 5: Christopher Bird, nhà văn, nhà thực vật học Mỹ (s. 1928)
- 3 tháng 5: Hermann Kesten, nhà văn Đức (s. 1900)
- 6 tháng 5: Léon-Joseph Suenens, nhà thần học Bỉ, Hồng y Tổng giám mục Mecheln (s. 1904)
- 10 tháng 5: Gerd Duwner, diễn viên Đức (s. 1925)
- 11 tháng 5: Ademir, cầu thủ bóng đá Brasil (s. 1922)
- 11 tháng 5: Nnamdi Azikiwe, chính khách (tổng thống) (s. 1904)
- 13 tháng 5: Hans Sauer, nhà phát minh Đức (s. 1923)
- 14 tháng 5: Ludwig Preiß, chính khách Đức (s. 1910)
- 17 tháng 5: Nikolaus Utermöhlen, nhạc sĩ Đức (s. 1958)
- 23 tháng 5: Bernhard Klodt, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1926)
- 23 tháng 5: Peter Pasetti, diễn viên Đức (s. 1916)
- 29 tháng 5: Antonín Mrkos, nhà thiên văn học Séc (s. 1918)
- 30 tháng 5: Léon-Etienne Duval, Hồng y Tổng giám mục Algier (s. 1903)
- 31 tháng 5: Timothy Leary, nhà tâm lý học Mỹ (s. 1920)
- 1 tháng 6: Otto Meier, nghệ nhân Đức (s. 1903)
- 2 tháng 6: Amos Tversky, nhà tâm lý học (s. 1937)
- 3 tháng 6: Tito Okello, nhà lãnh đạo quốc gia của Uganda 1985–1986 (s. 1914)
- 5 tháng 6: Jan Kerouac, nữ tác giả Mỹ (s. 1952)
- 6 tháng 6: George Davis Snell, nhà y học Mỹ, nhận Giải thưởng Nobel về y học (s. 1903)
- 8 tháng 6: Gustav Heckmann, triết gia Đức (s. 1898)
- 11 tháng 6: Brigitte Helm, nữ diễn viên Đức (s. 1908)
- 15 tháng 6: Paul Schultz-Liebisch, nghệ sĩ tạo hình, họa sĩ Đức (s. 1905)
- 17 tháng 6: Reinhard Lettau, nhà văn (s. 1929)
- 17 tháng 6: Thomas Samuel Kuhn, nhà vật lý học Mỹ (s. 1922)
- 21 tháng 6: Gerhard Wendland, ca sĩ Đức (s. 1921)
- 26 tháng 6: Veronica Guerin, nữ nhà báo Ireland (s. 1958)
- 28 tháng 6: Julio Bolbochan, kỳ thủ cờ vua người Argentina (s. 1920)
- 1 tháng 7: Ota Janeček, họa sĩ vẽ tranh minh họa Séc (s. 1919)
- 2 tháng 7: Margaux Hemingway, nữ diễn viên, người mẫu Mỹ (s. 1955)
- 5 tháng 7: Predrag Ostojić, kỳ thủ (s. 1938)
- 5 tháng 7: Clyde E. Wiegand, nhà vật lý học Mỹ (s. 1915)
- 7 tháng 7: J. Hermann Siemer, chính khách Đức (s. 1902)
- 7 tháng 7: Friedrich von Stülpnagel, vận động viên điền kinh Đức (s. 1913)
- 8 tháng 7: Richard Groschopp, đạo diễn phim (s. 1906)
- 8 tháng 7: Adelheid Duvanel, nhà văn Thụy Sĩ (s. 1936)
- 12 tháng 7: Gottfried von Einem, nhà soạn nhạc Áo (s. 1918)
- 14 tháng 7: Jean Rudolf von Salis, nhà văn, nhà sử học Thụy Sĩ (s. 1901)
- 15 tháng 7: Erwin Fischer, luật gia Đức (s. 1904)
- 16 tháng 7: Adolf von Thadden, chính khách Đức (s. 1921)
- 17 tháng 7: Chas Chandler, nhạc sĩ, nhà sản xuất người Anh (s. 1938)
- 18 tháng 7: Hans Katzer, chính khách Đức (s. 1919)
- 22 tháng 7: Tamara Danz, nữ ca sĩ (s. 1952)
- 22 tháng 7: Peter Ludwig, nhà tư bản công nghiệp Đức (s. 1925)
- 30 tháng 7: Magda Schneider, nữ diễn viên Đức (s. 1909)
- 31 tháng 7: Hans Schwier, chính khách Đức (s. 1926)
- 1 tháng 8: Tadeus Reichstein, nhà hóa học Thụy Sĩ (s. 1897)
- 1 tháng 8: Frida Boccara, nữ ca sĩ Pháp (s. 1940)
- 2 tháng 8: Michel Debré, chính khách Pháp (s. 1912)
- 8 tháng 8: Joseph Asajirō Satowaki, Hồng y Tổng giám mục Nagasaki (s. 1904)
- 8 tháng 8: Nevill F. Mott, nhà vật lý học Anh (s. 1905)
- 9 tháng 8: Frank Whittle, nhà phát minh, doanh nhân, phi công người Anh (s. 1907)
- 11 tháng 8: Rafael Kubelík, nhà soạn nhạc, nhạc trưởng người Thụy Sĩ gốc Séc (s. 1914)
- 13 tháng 8: António de Spínola, chính khách, tướng lĩnh Bồ Đào Nha (s. 1910)
- 13 tháng 8: David Tudor, nghệ sĩ dương cầm Mỹ (s. 1926)
- 14 tháng 8: Sergiu Celibidache, nhạc trưởng người Romania (s. 1912)
- 14 tháng 8: Camilla Horn, nữ diễn viên Đức (s. 1903)
- 15 tháng 8: Max Thurian, nhà thần học Thụy Sĩ (s. 1921)
- 23 tháng 8: Jurriaan Andriessen, nhà sư phạm, nhà soạn nhạc Hà Lan (s. 1925)
- 25 tháng 8: Reinhard Libuda, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1943)
- 1 tháng 9: Vagn Holmboe, nhà soạn nhạc Đan Mạch (s. 1909)
- 2 tháng 9: Otto Luening, nhà soạn nhạc Mỹ (s. 1900)
- 5 tháng 9: Anselm Strauss, nhà xã hội học Mỹ (s. 1916)
- 9 tháng 9: Bill Monroe, nhạc sĩ Mỹ (s. 1911)
- 10 tháng 9: Hans List, doanh nhân Áo (s. 1896)
- 13 tháng 9: Tupac Shakur, nhạc sĩ Mỹ (s. 1971)
- 16 tháng 9: Gene Nelson, tác giả kịch bản, nhà sản xuất phim, đạo diễn phim Mỹ (s. 1920)
- 17 tháng 9: Spiro Theodore Agnew, chính khách Mỹ (s. 1918)
- 19 tháng 9: Helmut Heißenbüttel, nhà văn Đức (s. 1921)
- 20 tháng 9: Paul Erdős, nhà toán học (s. 1913)
- 21 tháng 9: Erika Cremer, nhà nữ vật lý học Đức (s. 1900)
- 21 tháng 9: Claus Holm, diễn viên Đức (s. 1918)
- 23 tháng 9: Fujiko F. Fujio, họa sĩ truyện tranh Nhật Bản, tác giả bộ truyện tranh nổi tiếng Đôrêmon (s. 1933)
- 26 tháng 9: Heinz Engelmann, diễn viên Đức (s. 1911)
- 2 tháng 10: Joonas Kokkonen, nhà soạn nhạc Phần Lan (s. 1921)
- 2 tháng 10: Helmut Artzinger, chính khách Đức (s. 1912)
- 9 tháng 10: Joachim Wohlgemuth, nhà văn Đức (s. 1932)
- 11 tháng 10: Lars Valerian Ahlfors, nhà toán học (s. 1907)
- 11 tháng 10: William Vickrey, nhà kinh tế học Mỹ (s. 1914)
- 12 tháng 10: Roger Lapébie, tay đua xe đạp Pháp (s. 1911)
- 12 tháng 10: René Lacoste, vận động viên quần vợt Pháp (s. 1904)
- 13 tháng 10: Henri Nannen, nhà xuất bản người Đức (s. 1913)
- 13 tháng 10: Elisabeth Pitz-Savelsberg, nữ chính khách Đức
- 16 tháng 10: Eric Malpass, nhà văn Anh (s. 1910)
- 17 tháng 10: Berthold Goldschmidt, nhà soạn nhạc Đức (s. 1903)
- 17 tháng 10: Gerhard Holtz-Baumert, nhà văn Đức (s. 1927)
- 17 tháng 10: Lê Công Tuấn Anh, diễn viên Việt Nam (s. 1967)
- 18 tháng 10: Hans Drachsler, chính khách Đức (s. 1916)
- 18 tháng 10: Otto Heinrich Kühner, nhà văn Đức (s. 1921)
- 19 tháng 10: Josef Becker, chính khách Đức (s. 1905)
- 24 tháng 10: Gladwyn Jebb, chính khách Anh (s. 1900)
- 28 tháng 10: Franca Magnani, nữ nhà báo Ý (s. 1925)
- 31 tháng 10: Marcel Carné, đạo diễn phim Pháp (s. 1909)
- 2 tháng 11: Eva Cassidy, nữ ca sĩ Mỹ (s. 1963)
- 14 tháng 11: Joseph Louis Bernardin, Hồng y Tổng giám mục Chicago (s. 1928)
- 15 tháng 11: Alger Hiss, luật sư Mỹ (s. 1904)
- 16 tháng 11: Holger Hagen, diễn viên Đức (s. 1915)
- 21 tháng 11: Abdus Salam, nhà vật lý học, nhận Giải thưởng Nobel (s. 1926)
- 22 tháng 11: Paul Rand, nhà thiết kế Mỹ (s. 1914)
- 22 tháng 11: Garrett Birkhoff, nhà toán học Mỹ (s. 1911)
- 22 tháng 11: Maria Casarès, nữ diễn viên Pháp (s. 1922)
- 26 tháng 11: Hans Klein, chính khách Đức (s. 1931)
- 26 tháng 11: Diedrich Wattenberg, nhà thiên văn học Đức, nhà xuất bản (s. 1909)
- 28 tháng 11: Donald McNeill, vận động viên quần vợt Mỹ (s. 1918)
- 2 tháng 12: Jean Jérôme Hamer, Hồng y Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1916)
- 3 tháng 12: Babrak Karmal, chính khách (s. 1929)
- 9 tháng 12: Heinrich Schmidt-Barrien, nhà văn Đức (s. 1902)
- 10 tháng 12: Faron Young, ca sĩ nhạc country người Mỹ (s. 1932)
- 12 tháng 12: Vance Packard, nhà xuất bản Mỹ (s. 1914)
- 15 tháng 12: Tristan Keuris, nhà soạn nhạc, nhạc sĩ Hà Lan (s. 1946)
- 16 tháng 12: Laurens van der Post, nhà văn (s. 1906)
- 19 tháng 12: Marcello Mastroianni, diễn viên Ý (s. 1924)
- 20 tháng 12: Carl Sagan, nhà thiên văn học Mỹ (s. 1934)
- 21 tháng 12: Christine Brückner, nhà văn nữ Đức (s. 1921)
- 24 tháng 12: Nguyễn Hữu Thọ, nguyên Quyền Chủ tịch nước Việt Nam, nguyên Chủ tịch Quốc hội Việt Nam (s.1910)
- 26 tháng 12: Narciso Jubany Arnau, Hồng y Tổng giám mục Barcelona (s. 1913)
- 30 tháng 12: Jack Nance, diễn viên Mỹ (s. 1943)
Giải thưởng Nobel[sửa | sửa mã nguồn]
- Hóa học - Robert Curl, Sir Harold Kroto, Richard Smalley
- Văn học - Wislawa Szymborska
- Hòa bình - Carlos Felipe Ximenes Belo và José Ramos Horta
- Vật lý - David M. Lee, Douglas D. Osheroff, Robert C. Richardson
- Y học - Peter C. Doherty, Rolf M. Zinkernagel
- Kinh tế -James Mirrlees, William Vickrey
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Thế giới trong năm 1996, tình trạng thế giới trong năm này
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1996. |