1925
Thế kỷ: | Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 · Thế kỷ 21 |
Thập niên: | 1890 1900 1910 1920 1930 1940 1950 |
Năm: | 1922 1923 1924 1925 1926 1927 1928 |
Lịch Gregory | 1925 MCMXXV |
Ab urbe condita | 2678 |
Năm niên hiệu Anh | 14 Geo. 5 – 15 Geo. 5 |
Lịch Armenia | 1374 ԹՎ ՌՅՀԴ |
Lịch Assyria | 6675 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1981–1982 |
- Shaka Samvat | 1847–1848 |
- Kali Yuga | 5026–5027 |
Lịch Bahá’í | 81–82 |
Lịch Bengal | 1332 |
Lịch Berber | 2875 |
Can Chi | Giáp Tý (甲子年) 4621 hoặc 4561 — đến — Ất Sửu (乙丑年) 4622 hoặc 4562 |
Lịch Chủ thể | 14 |
Lịch Copt | 1641–1642 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 14 民國14年 |
Lịch Do Thái | 5685–5686 |
Lịch Đông La Mã | 7433–7434 |
Lịch Ethiopia | 1917–1918 |
Lịch Holocen | 11925 |
Lịch Hồi giáo | 1343–1344 |
Lịch Igbo | 925–926 |
Lịch Iran | 1303–1304 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1287 |
Lịch Nhật Bản | Đại Chính 14 (大正14年) |
Phật lịch | 2469 |
Dương lịch Thái | 2468 |
Lịch Triều Tiên | 4258 |
Theo lịch Gregory, năm 1925 (số La Mã: MCMXXV) là năm bắt đầu vào ngày thứ Năm.
Sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]
- 11 tháng 1: Khai mạc đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Trung Quốc tại Thượng Hải
Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]
- 16 tháng 3: Xảy ra động đất tại Vân Nam
Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 6: Thành lập công hội tại Thượng Hải
- 11 tháng 6: Thủy quân Anh Quốc giết người Trung Quốc tại Hán Khẩu
Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 7: Thành lập chính phủ Dân Quốc tại Quảng Châu
- 9 tháng 7: Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
- 14 tháng 7: Hội Phục Việt được thành lập
Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 9: Hồ Hán Dân lưu vong sang Liên Xô
Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]
- 14 tháng 10: Quân cách mang Quốc Dân giải phóng Huệ Châu.
Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]
- 6 tháng 11: Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy kế vị hoàng đế nhà Nguyễn
- 21 tháng 11: Quách Tùng Linh khởi binh đánh chiếm Sơn Hải Quan và Cẩm Châu.
- 23 tháng 11: Tây Sơn hội nghị, Quốc Dân Đảng khai trừ Lý Đại Chiêu, Mao Trạch Đông
Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]
- 25 tháng 12: Nhật Bản đánh bại và giết chết Quách Tùng Linh
Sinh[sửa | sửa mã nguồn]


- 25 tháng 1 - Ri Yong-mu, là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Triều Tiên (m. 2022)
- 28 tháng 2 - Louis Nirenberg, nhà toán học người Canada-Mỹ (m. 2020)
- 4 tháng 3 - Paul Mauriat, nhạc trưởng nổi tiếng người Pháp (m. 2006)
- 5 tháng 3 - Nguyễn Văn Tý, nhạc sĩ người Việt Nam (m. 2019)
- 13 tháng 3 - John Tate, nhà toán học người Mỹ (m. 2019)
- 8 tháng 6 - Barbara Bush, là Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ (m. 2018)
- 29 tháng 6 - Giorgio Napolitano, tổng thống thứ 11 của Ý
- 10 tháng 7 - Mahathir Mohamad, cựu thủ tướng Malaysia.
- 26 tháng 8 - Tuyết Mai, phát thanh viên, Nghệ sĩ Nhân dân người Việt Nam (m. 2022)
- 1 tháng 10 - Yang Hyong-sop, là chính khách nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (m. 2022)
- 27 tháng 10 - Warren Christopher, là một nhà ngoại giao và luật sư Hoa Kỳ (m. 2011)
- 30 tháng 11 - William H. Gates, Sr., luật sư và nhà từ thiện người Mỹ (m. 2020)
- 15 tháng 12 - Trần Thiện Khiêm, Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa (m. 2021)
- 27 tháng 12 - Michel Piccoli, diễn viên người Pháp (m. 2020)
Mất[sửa | sửa mã nguồn]
- 31 tháng 1 - Huỳnh Côn. (s. 1850)
- 12 tháng 3 – Tôn Dật Tiên, là Cựu Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (s.1866).
- 11 tháng 8 – James Douglas Ogilby, nhà ngư học người Úc (s. 1853).
- 6 tháng 11 – Khải Định, vua nhà Nguyễn (s. 1885)
Giải thưởng Nobel[sửa | sửa mã nguồn]
- Hóa học – Richard Adolf Zsigmondy
- Văn học – George Bernard Shaw
- Hòa bình – Austen Chamberlain, Charles Gates Dawes
- Vật lý – James Franck, Gustav Ludwig Hertz
- Y học – không trao giải
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1925. |