Tưởng Hân

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tưởng Hân
蒋欣
Sinh8 tháng 5, 1983 (40 tuổi)
Tân Cương,  Trung Quốc
Tên khácTưởng lão gia, Hân Hân
Dân tộcNgười Hồi
Trường lớpĐại học nghệ thuật và văn hóa Trung Nguyên
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1995 - nay
Người đại diệnTưởng Hân Studio
Nổi tiếng vì
Tác phẩm nổi bậtHoan Lạc Tụng
Quê quánTrịnh Châu, Hà Nam, Trung Quốc
Chiều cao1,71 m (5 ft 7+12 in)
Tưởng Hân
Giản thể蒋欣

Tưởng Hân (sinh ngày 8 tháng 5 năm 1983) là nữ diễn viên truyền hình người Trung Quốc được biết đến nhiều nhất với vai Mộc Uyển Thanh trong Thiên Long Bát Bộ năm 2003.[1]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tưởng Hân là người Hồi sinh ra tại ÜrümqiTân Cương nhưng lớn lên ở Hà Nam.

Năm 7 tuổi, cô vào học ở Đoàn kịch nghệ thuật thiếu nhi Trịnh Châu. Lên 8 tuổi, cô theo học ở đoàn kịch thiếu nhi tỉnh Hà Nam, sau tốt nghiệp ở trường nghệ thuật điện ảnh chuyên nghiệp Hà Nam. Khi 9 tuổi, cô đã bắt đầu tham gia đóng phim truyền hình.

Năm 16 tuổi, gia đình chiều theo mong muốn của cô là chuyển đến sống tại Bắc Kinh. Sau đó, cô bắt đầu cuộc sống mới ở Bắc Kinh và liên tục tham gia rất nhiều bộ phim khác nhau.

Năm 2003, Tưởng Hân tham gia bộ phim Thiên long bát bộ của Trương Kỷ Trung với vai Mộc Uyển Thanh.

Đến năm 2011, vai Hoa phi của cô trong Hậu cung Chân Hoàn truyện đã gây được tiếng vang lớn ở trong nước, cô được tạp chí Nam Đô bình chọn là một trong tứ đại mỹ nhân Bắc Kinh năm 2014

Tính đến nay (2013), cô đã tham gia 39 phim truyền hình bao gồm cả các vai khách mời. Sau khi tham gia diễn xuất vai Kiều Thanh Tú trong sê ri phim truyền hình tên là "Trụy tử hoàng hậu", cô nhận được sự chào đón nồng nhiệt trên cả nước và sau đó trở thành ngôi sao nhí nổi tiếng ở Hà Nam. Trong suốt quá trình tham gia sê ri "Đại cước mã hoàng hậu", cô luôn bận rộn nhưng không có bất kỳ lời phàn nàn nào. Cô được đạo diễn Chu Hiểu Văn đánh giá khá cao và được nhận xét là 1 nữ diễn viên rất siêng năng.

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai
1995 Ngũ nam nhị nữ
五男二女
Toàn Nguyệt
Trụy tử hoàng hậu
坠子皇后
Kiều Thanh Tú
1996 Phục Hy Nữ Oa
伏羲女娲
Thiếu Nghiên
1998 Hỗn thế kì tài Bàng Chấn Khôn
混世奇才庞振坤
Hồng Diệp
2002 Cục trưởng công an
公安局长
Lý Phồn
Đại cước mã hoàng hậu
大脚马皇后
Thu Cúc
Đảng viên Mã đại thư
党员马大姐
Vai phụ
2003 Thiên long bát bộ
天龙八部
Mộc Uyển Thanh
2004 Thần thám Địch Nhân Kiệt
神探狄仁杰
Phương Oánh Ngọc
Ngọa để song tuyệt
卧底双绝
Hạ Hồng
Long phiếu
龙票
Tịch Mộ Quân
2005 Liêu trai chí dị (phần Tiểu Thúy)
聊斋志异之小翠
Xà Cơ
Nguy tình đỗ quyên
危情杜鹃
Lộ Hiểu Na
Tiên kiếm kỳ hiệp
仙剑奇侠传
Nữ Uyển, Khương Uyển Nhi
Thất Tiên Nữ
欢天喜地七仙女
Tứ tiên nữ Lục nhi
2006 Thiên hạ Đại Minh
大明天下
Mộ Dung Thu
Phỉ Thúy Vương
翡翠王
Bằng Quyên
2007 Đô thị nữ nhân.COM
都市女人.COM
Hồ Linh Nhi
2008 Nếu còn có ngày mai
如果还有明天
Lưu Xuân Hồng
Vợ chồng sai giờ
夫妻时差
Mao Mao
Sửu nữ dã phong cuồng
丑女也疯狂
Diệp Tử
2009 Casablanca phương Đông
东方卡萨布兰卡
Lâm Na
Chuyện tình bên hồ Nhật Nguyệt
爱在日月潭
Giang Hà
Vãn hôn
晚婚
Tiếu Lệ
2010 Qua bích nhi nữ
戈壁儿女
Lưu Tưởng
Vùng trời của phụ nữ
女人的天空
Phương Lan Hân
2011 Hoa hòe đỏ
红槐花
Trịnh Tú Vân
Hậu cung Chân Hoàn truyện
后宫甄嬛传
Hoa phi Niên Thế Lan
2012 Tri thanh
知青
Lý Cáp
Tiễn tại huyền thượng
箭在弦上
Từ Nhất Hàng
Liệt biến
裂变
Cổ Tiểu Phụng
Nữ cảnh sát Lý Xuân Xuân
女刑警李春春
Đỗ Lộ Tây
Ngã đích nhiên tình tuế nguyệt
我的燃情岁月
Lưu Liên Hoa
2014 Tân khuê mật thời đại
新闺蜜时代
Vương Viện
Ngôi nhà đất
土楼里的女人
Lâm Thịnh Kim
Biên thành
边城
Lạc Tiểu Đông
Nhị thai
二胎
Đường Kiều Phi
Chim sẻ ngày xuân
麻雀春天
Cát Hồng Lăng
Lão nông dân
老农民
Kiều Nguyệt
2015 Hoa thiên cốt
花千骨
Hạ Tử Huân
Hoa tư dẫn chi tuyệt ái chi thành
华胥引之绝爱之城
Tống Ngưng
Mỵ nguyệt truyện
芈月传
Cử Cơ
2016 Thủ hôn như ngọc
守婚如玉
Hoa Sa
Châu Chấu

蚂蚱

Triệu Vy Lan
Hoan lạc tụng
欢乐颂
Phàn Thắng Mỹ
Súng lục kiểu
左轮手枪
Lưu Tú Cầm
Hoan hỉ mật thám

欢喜密探

Trầm Hư
2017 Người thừa kế
继承人
Thang Ninh
Ống bố quản gia
老爸当家
Quyền Vi
Manh Ước

盲约

Hạ Thiên
Hoan Lạc Tụng 2

欢乐颂 2

Phàn Thắng Mỹ
Phẩm cách phàm nhân

凡人的品格

Sướng Ca

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Tên gốc Vai Ghi chú
2017 Ma lạt học viện 麻辣学院 Siêu sao Tưởng
2018 Phao Phù tiểu thư 泡芙小姐 Chủ nhiệm Đạo Cameo

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

  • 2012: Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất của Sohu TV (Hậu cung Chân Hoàn truyện)
  • 2012: Diễn viên truyền hình đột phá nhất năm và diễn viên tiến bộ xuất sắc nhất năm của LeTV (Hậu cung Chân Hoàn truyện)
  • 2012: Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất của đài An Huy (Hậu cung Chân Hoàn truyện)
  • 2013: Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất giai đoạn 2008 - 2012 tại lễ trao giải của Ủy ban công tác đạo diễn phim truyền hình (Hậu cung Chân Hoàn truyện)
  • 2016: Nữ diễn viên truyền hình xuất sắc nhất về đề tài cổ trang tại Hoa Đỉnh 2016 (Hoa tư dẫn - Tuyệt ái chi thành)
  • 2017: Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất năm 2016 tại lễ trao giải của Ủy ban công tác đạo diễn phim truyền hình (Hoan lạc tụng)
  • 2017: Một trong mười diễn viên truyền hình xuất sắc nhất Trung Quốc (cùng với Trương Quốc Lập, Trần Bảo Quốc, Lâm Vĩnh Kiện, Vương Lôi, Cao Vân Tường, Chu Viện Viện, Mã Tô, Tần Hải Lộ, Phùng Viễn Chinh)
  • 2017: Tổ hợp chất lượng Tại Lễ trao giải phim truyền hình Trung Quốc chất lượng 2016 SMG (Cùng Lưu Đào, Vương Tử Văn, Dương Tử, Kiều Hân)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “蒋欣:从"木婉清"到"华妃"的完美蜕变”. QQ (bằng tiếng Trung).

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]