Tịnh tiến

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tịnh tiến
Chosŏn'gŭl
병진
Hancha
竝進
Romaja quốc ngữByeongjin
McCune–ReischauerPyŏngjin
Hán-ViệtTịnh tiến

Tịnh tiến hay Byungjin (Tiếng Triều Tiên병진; McCune–ReischauerPyŏngjin; dịch nguyên văn: "phát triển song song") là một thuật ngữ chính trị ở Bắc Triều Tiên. Ban đầu thuật ngữ này nhằm đề cập đến chính sách của Kim Nhật Thành trong thập niên 1960 là phát triển đồng thời quân độikinh tế. Dưới thời Kim Jong-un, cháu của Kim Nhật Thành, Byungjin ám chỉ đến sự phát triển đồng thời vũ khí hạt nhân và nền kinh tế trong nước.[1]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Easley 2018, tr. 125.

Trích dẫn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Easley, Leif-Eric (2018). “North Korean Identity as a Challenge to East Asia's Regional Order”. Trong Sohn, Yul; Pempel, T. J. (biên tập). Japan and Asia's Contested Order: The Interplay of Security, Economics, and Identity. Palgrave Macmillan. tr. 109–144. ISBN 9789811302565.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]