T790M

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

T790M hay Thr790Met là một đột biến của thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR). Đột biến thay thế threonin (T) bằng methionin (M) ở vị trí 790 của exon 20, [1] ảnh hưởng đến vị trí gắn ATP của miền EGFR kinase. Threonine làamino acid phân cực, kích thước nhỏ; methionine là một amino acid không phân cực, kích thước lớn hơn. Thay vì chặn trực tiếp chất ức chế liên kết với vị trí hoạt động, T790M làm tăng ái lực với ATP để chất ức chế mất tác dụng. Tuy nhiên chất ức chế cộng hóa trị không hồi phục như neratinib có thể khắc phục được tình trạng kháng thuốc này. [2] [3]

Lâm sàng[sửa | sửa mã nguồn]

Hơn 50% khả năng đề kháng mắc phải với các chất ức chế tyrosine kinase (TKI) của EGFR là do đột biến trong vùng gắn kết ATP thuộc miền EGFR kinase liên quan đến sự thay thế một threonin bằng một methionin. [4] [5]

Tháng 11 năm 2015, FDA Hoa Kỳ đã cấp phép nhanh chóng cho osimertinib (Tagrisso) để điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) có yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) có di căndương tính với đột biến T790M. Hóa chất được sử dụng trong hoặc sau liệu pháp EGFR TKI. [6] [7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tan CS, Gilligan D, Pacey S (2015). “Treatment approaches for EGFR-inhibitor-resistant patients with non-small-cell lung cancer”. Lancet Oncol. 16 (9): e447–59. doi:10.1016/S1470-2045(15)00246-6. PMID 26370354.
  2. ^ Yun, CH; Mengwasser, KE; Toms, AV; Woo, MS; Greulich, H; Wong, KK; Meyerson, M; Eck, MJ (12 tháng 2 năm 2008). “The T790M mutation in EGFR kinase causes drug resistance by increasing the affinity for ATP”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. 105 (6): 2070–5. Bibcode:2008PNAS..105.2070Y. doi:10.1073/pnas.0709662105. PMC 2538882. PMID 18227510.
  3. ^ Minami Y, Shimamura T, Shah K, LaFramboise T, Glatt KA, Liniker E, và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2007). “The major lung cancer-derived mutants of ERBB2 are oncogenic and are associated with sensitivity to the irreversible EGFR/ERBB2 inhibitor HKI-272”. Oncogene. 26 (34): 5023–7. doi:10.1038/sj.onc.1210292. PMID 17311002.
  4. ^ Remon J, Planchard D (2015). “AZD9291 in EGFR-mutant advanced non-small-cell lung cancer patients”. Future Oncol. 11 (22): 3069–81. doi:10.2217/fon.15.250. PMID 26450446.
  5. ^ Balak MN, Gong Y, Riely GJ, Somwar R, Li AR, Zakowski MF, Chiang A, Yang G, Ouerfelli O, Kris MG, Ladanyi M, Miller VA, Pao W (2006). “Novel D761Y and common secondary T790M mutations in epidermal growth factor receptor-mutant lung adenocarcinomas with acquired resistance to kinase inhibitors”. Clin Cancer Res. 12 (1): 6494–501. doi:10.1158/1078-0432.CCR-06-1570. PMID 17085664.
  6. ^ U.S. Food and Drug Administration. Hematology/Oncology (Cancer) Approvals & Safety Notifications.
  7. ^ Inal C, Yilmaz E, Piperdi B, Perez-Soler R, Cheng H (2015). “Emerging treatment for advanced lung cancer with EGFR mutation”. Expert Opin Emerg Drugs. 20 (4): 1–16. doi:10.1517/14728214.2015.1058778. PMID 26153235.