TSV 1860 München
![]() | |||
Tên đầy đủ | Turn- und Sportverein München von 1860 | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Die Löwen (Những con sư tử), Die Sechzger ("Sixties" in Bavarian) | ||
Thành lập | ngày 17 tháng 5 năm 1860 | ||
Sân | Sân vận động Grünwalder | ||
Sức chứa | 15.000 | ||
Chủ tịch điều hành | Gerhard Mayrhofer | ||
Người quản lý | ![]() | ||
Giải đấu | 2nd Bundesliga | ||
2019-20 | 3rd Bundesliga, 8th | ||
|
TSV 1860 München, được biết đến đơn giản với cái tên 1860 Munich là một câu lạc bộ thể thao có trụ sở ở Munich, Bavaria. Đội bóng đá của câu lạc bộ chơi ở giải hạng hai Bundesliga, sau khi bị xuống hạng ở mùa giải 2003-05. Đội bóng là một trong những thành viên đầu tiên của Bundesliga vào năm 1963 và đã chơi tổng cộng 20 mùa giải ở hạng đấu cao nhất.
Những mùa giải gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải | Giải đấu | Vị trí |
1999-2000 | Fussball-Bundesliga (I) | 4th |
2000-01 | Fussball-Bundesliga | 11th |
2001-02 | Fussball-Bundesliga | 9th |
2002-03 | Fussball-Bundesliga | 10th |
2003-04 | Fussball-Bundesliga | 17th ↓ |
2004-05 | 2nd Bundesliga (II) | 4th |
2005-06 | 2nd Bundesliga | 13th |
2006-07 | 2nd Bundesliga | 8th |
2007-08 | 2nd Bundesliga | 11th |
2008-09 | 2nd Bundesliga | 12th |
2009-10 | 2nd Bundesliga |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Vô địch quốc gia Đức (Bundesliga)
- Vô địch: 1966
- Về nhì: 1931, 1967
- Cúp quốc gia Đức
- Vô địch: 1942, 1964
- Về nhì: Không có
- Siêu cúp Đức
- Vô địch: Không có
- Về nhì: 1965
- Oberliga Süd (I) champions: 1963
- Gauliga Bayern champions: 1941
- Gauliga Bayern, southern division champions: 1943
- 2nd Bundesliga Süd (II) champions: 1979
- 2nd Bundesliga Süd (II) runners-up: 1977
- 2nd Oberliga Süd (II) champions: 1955, 1957
- Oberliga Bayern (III) champions: 1984, 1991, 1993
Trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
- German Under 19 championship
- Về nhì: 1997
- German Under 17 championship
- Vô địch: 2006
- Về nhì: 1984
- German Under 19 Cup
- Vô địch: 2000, 2007
- Bavarian Under 19 championship
- Vô địch: 1963, 1982, 1983, 1988, 1998 (reserve team)
- Về nhì: 1958, 1969, 1970, 1977, 1984, 1986
- Bavarian Under 17 championship
- Vô địch: 1975, 1980, 1984
- Về nhì: 1979, 1981
- Bavarian Under 15 championship
- Vô địch: 1979, 1980, 1997, 1998
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 21 tháng 10 năm 2015[1]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Các cựu cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]
Các huấn luyện viên trong lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Fred Spiksley (1913)
Max Merkel (1963–1966)
Hans-Wolfgang Weber (1966–1967)
Gunter Baumann (1967)
Albert Sing (1967–1968)
Hans Pilz (1968–1969)
Fritz Langner (1969)
Franz Binder (1969–1970)
Hans Tilkowski (1970–1972)
Elek Schwartz (1972–1973)
Rudi Gutendorf (1973–1974)
Max Merkel (1974–1975)
Heinz Lucas (1975–1978)
Eckhard Krautzun (1978–1979)
Alfred Baumann (1979)
Carl-Heinz Rühl (1979–1981)
Wenzel Halama (1981–1982)
Willibert Kremer (1982)
Kurt Schwarzhuber (1982)
Erich Beer (1983)
Bernd Patzke (1983–1984)
Octavian Popescu (1984)
Erich Beer (1984)
Wenzel Halama (1984–1986)
Dieter Kurz (1986)
Fahrudin Jusufi (1986–1987)
Thomas Zander (1987)
Uwe Klimaschewski (1987–1988)
Willi Bierofka (1988–1990)
Karsten Wettberg (1990–1992)
Werner Lorant (1992–2001)
Peter Pacult (2001–2003)
Falko Götz (2003–2004)
Gerald Vanenburg (2004)
Rudolf Bommer (2004)
Reiner Maurer (2004–2006)
Bernhard Trares (2006)
Walter Schachner (2006–2007)
Marco Kurz (2007–2009)
Uwe Wolf (2009)
Ewald Lienen (2009–nay)
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Official website
- The Abseits Guide to German Soccer
- 1860wiki Lưu trữ 2016-05-09 tại Wayback Machine
- eufo.de European football club profiles and current team rosters
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về TSV 1860 München. |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Profi-Kader”. TSV 1860 München. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2015.