Taegwan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Taegwan
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên
 • Hangul대관군
 • Hanja大館郡
 • Romaja quốc ngữDaegwan-gun
 • McCune–ReischauerTaegwan kun
Vị trí tại Pyongan Bắc
Vị trí tại Pyongan Bắc
Taegwan trên bản đồ Thế giới
Taegwan
Taegwan
Quốc giaBắc Triều Tiên
Diện tích
 • Tổng cộng836,905 km² km2 (Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn mi2)
Dân số (2008)
 • Tổng cộng69,565 người

Taegwan (Hán Việt: Đại Quán) là một huyện của tỉnh Pyongan Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Huyện nằm trong vùng nội địa và giáp với Tongchang ở phía đông, KusongTaechon ở phía nam, Chonma ở phía tây, và Changsong cùng Sakchu ở phía bắc. Huyện được tách ra từ Sakju vào năm 1952.

Ranh giới của Taegwan là các dãy núi, với dãy núi Kangnam nhô lên ở phía bắc và dãy núi Chonma nằm ở phía tây. Sông Taeryong (대령강) chảy qua trung tâm của huyện, hợp lưu vào sông là các dòng suối nhỏ và chảy xiết. Taegwan có lượng mưa tương đối lớn với 1300 mm mỗi năm. Nhiệt độ trung bình là 7 °C, dao động từ -11,2 °C vào tháng 1 đến 22,5 °C vào tháng 8. Khoảng 83% diện tích của huyện là đất rừng; chỉ có 8,5% là đất canh tác.

Hầu hết đất trồng trọt là những ruộng khô, với ngô là cây trồng chủ đạo. Rừng là nơi thu hoạch gỗ xẻ cùng thảo mộc và hoa quả, đống vai trò là ngành kinh tế chính; Taegwan có cơ sở gỗ xẻ lớn nhất tỉnh, chuyên về gỗ cho khai mỏ và xây dựng. Vàng và graphit cũng được khai thác trên địa bàn, cũng có một nhà máy thủy điện nhỏ trên sông Taeryong. Tuyến đường sắt Pyongbuk chạy qua địa bàn huyện.

Năm 2008, dân số toàn huyện Taegwan là 69.565 người (33.374 nam và 36.191 nữ), trong đó, dân cư đô thị là 38.274 người (55%) còn dân cư nông thôn là 31.291 người (45%).[1]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “DPR Korea 2008 Population Census” (PDF) (bằng tiếng Anh). Liên Hợp Quốc. tr. 26. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2012.
  • International Information Research Institute (국제정보연구소) (1999). “창성군”. 北韓情報總覽 2000 [Bukhan jeongbo chong-ram 2000]. Seoul: Author. tr. 828.