Takemiya Masaki
Takemiya Masaki | |
---|---|
Tên đầy đủ | Takemiya Masaki |
Kana | たけみや まさき |
Nơi ở | Tokyo, Nhật Bản |
Sư phụ | Kitani Minoru |
Lên chuyên nghiệp | 1965 |
Xếp hạng | cửu đẳng |
Hội đoàn | Viện cờ Nhật Bản |
Takemiya Masaki (武宮正樹, Vũ Cung Chính Thụ) sinh ngày 1 tháng 1 năm 1951, là một kỳ thủ cờ vây chuyên nghiệp tại Nhật Bản.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Takemiya Masaki sinh trưởng tại Nhật Bản. Ông là một trong các môn đệ của Kitani Minoru, năm 15 tuổi ông trở nên nổi tiếng, lúc này ông đã đạt 5 đẳng chuyên nghiệp. Takemiya lúc đó có biệt danh là "sát thủ của các kỳ thủ cửu đẳng" vì ông có một số trận thắng trước các kỳ thủ này. "Phong cách mở rộng" (cosmic style, có thể được dịch là "vũ trụ lưu") của ông trong cờ vây được người hâm mộ chào đón nhiệt liệt. Phong cách chơi này tập trung vào khu vực giữa bàn, nơi có rất nhiều đất để xâm chiếm. Ông cũng nổi tiếng vì dành rất nhiều các danh hiệu cờ vây. Giai đoạn không có danh hiệu dài nhất của ông là 4 năm. Các trận đấu trong thời gian gần đây của Takemiya rất tuyệt vời, năm 2006 ông có một chuỗi chiến thắng ấn tượng là 16 trận liên tục trước khi thất bại bởi Yasushi Omori trong trận giành quyền tham dự giải World Oza lần thứ 3. Bên cạnh cờ vây, ông còn chiến thắng ở giải đấu cờ Backgammon của Nhật Bản, đoạt danh hiệu Saint tổ chức lần thứ 12 của giải này bằng cách hạ quán quân năm trước, Akiko Abe.
Takemiya đã viết 3 quyển sách và đã được xuất bản bằng tiếng Anh:
- Enclosure Joseki (Nhà xuất bản Kiseido), hiện đã hết tái bản, nhưng có thể mua ở dạng văn bản được số hóa.
- The Imagination of a Go Master (Nhà xuất bản NEMESIS Enterprise).
- This Is Go the Natural Way! (Nhà xuất bản Hinoki).
Phong cách chơi cờ của ông
[sửa | sửa mã nguồn]Takemiya nổi tiếng với khai cuộc (fuseki) "2 điểm sao" (double 4, đi vào 2 sao, gọi chung là vị trí 4-4) khi ông dùng quân trắng, thường như sau:
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
khai cuộc "2 điểm sao" (quân trắng). |
Takemiya là kỳ thủ ưa thích của giới nghiệp dư vì cách tạo thế cờ rất dày khi cầm quân đen. Khai cuộc sanrensei (3 quân đầu của đen đều vào vị trí sao trên bàn cờ) tạo ra rất nhiều các trận chiến trong ván cờ.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vùng đất nổi tiếng trong khai cuộc của Takemiya (biên phải). |
Trình tự các nước từ 1 đến 8 ở góc phải dưới bàn cờ liên quan đến một joseki sẽ tạo ra khu vực liên kết với quân q10 (sao giữa bên phải). Takemiya thường sử dụng joseki này với rất nhiều các biến thể sáng tạo khác nhau như một kosumi (nước đi chéo, số 2) phía trên bên phải bàn cờ như hình minh họa trên. Kết quả thường dẫn đến các nước đi đến 6.
Danh hiệu và quyền thách đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Ông đứng thứ 8 tại Nhật Bản về số lượng các danh hiệu đạt được.
Danh hiệu | Năm giữ danh hiệu |
---|---|
Hiện còn tổ chức | 13 |
Meijin | 1995 |
Honinbo | 1976, 1980, 1985 - 1988 |
Judan | 1990 - 1992 |
NEC Cup | 1981, 1985 |
NHK Cup | 1989 |
Hiện không còn tổ chức | 5 |
Kakusei | 1991 |
Hayago Championship | 1978, 1989 |
Prime Minister Cup | 1971, 1973 |
Các giải tranh với Trung Quốc | 4 |
Asian TV Cup | 1989 - 1992 |
Quốc tế | 2 |
1988, 1989 |
Tên | Years Lost |
---|---|
Hiện còn tổ chức | 15 |
Kisei | 1985, 1987, 1989 |
Meijin | 1996 |
Honinbo | 1974, 1977, 1981, 1989 |
Judan | 1986, 1993, 2002 |
Oza | 1988 |
Gosei | 1977 |
NHK Cup | 1975, 1977, 1984, 1986 |
Hiện không còn tổ chức | 3 |
Hayago Championship | 1988 |
Nihon-Kiin Championship | 1971 |
Asahi Pro Best Ten | 1974 |