Taumatawhakatangihangakoauauotamateaturipukakapikimaungahoronukupokaiwhenuakitanatahu

Taumata trên bản đồ New Zealand
Taumata
Taumata
Vị trí của Taumata

Taumatawhakatangi­hangakoauauotamatea­turipukakapikimaunga­horonukupokaiwhen­uakitanatahu[1] là tên trong tiếng Māori của một ngọn đồi cao 305 m gần Porangahau thuộc phía nam vùng Hawke's Bay, New Zealand.

Biển tên của khu vực

Vì tên chính thức quá dài nên người ta thường gọi địa danh này bằng cái tên rút gọn Taumata. Taumata thường được coi là địa danh có tên dài nhất trong cộng đồng các quốc gia nói tiếng Anh. Taumata đã được đề cập tới trong một số bài hát.[2]

Ý nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Tên của ngọn đồi này có nghĩa là "Đỉnh núi nơi Tamatea, người đàn ông có đầu gối lớn, người leo núi, người du hành, đã thổi sáo mũi cho người ông yêu." Với 85 chữ cái, Taumata đã được Sách Kỷ lục Guinness ghi nhận là địa danh dài nhất thế giới.

Tamatea-pōkai-whenua (Tamatea người khai phá đất đai) là cha của Kahungunu, tổ tiên của người Māori Ngāti Kahungunu.[3] Những câu chuyện về các cuộc khai phá đất đai của Tamatea không chỉ được nhắc tới trong truyền thuyết của người Ngāti Kahungunu, mà còn xuất hiện trong các cộng đồng Māori khác ở Northland, theo đó ông được coi là người đã khai phá các cảng HokiangaKaipara. Theo truyền thuyết tồn tại ở vùng Bay of Plenty thì Tamatea có một đứa con là Ranginui, tổ tiên của người Ngāti Ranginui tại Tauranga. Sông và đầm lầy Ōtamatea được đặt tên theo tên của ông, Tamatea còn là tên của một địa danh ở Napier.[4]

Phiên bản khác[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ sở dữ liệu tên gọi địa lý New Zealand (New Zealand Geographic Placenames Database) do Sở thông tin địa chính New Zealand (Land Information New Zealand) ghi nhận địa danh này là Taumatawhakatangihangakoauauotamateapokaiwhenuakitanatahu, một ngọn đồi ở 40,3480 N, 176,5321 Đ.[5] Taumata còn có một số phiên bản tên khác còn dài hơn 85 chữ cái, ví dụ Taumatawhakatangihangakoauauotamateaurehaeaturipukakapikimaungahoronukupokaiwhenuakitanatahu với 92 chữ cái hay Taumata-whakatangihanga-koauau-o-Tamatea-haumai-tawhiti-ure-haea-turi-pukaka-piki-maunga-horo-nuku-pokai-whenua-ki-tana-tahu với 105 chữ cái.[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ phát âm: Ta-u-ma-ta pha-ca-tăng-ghi-hăng-ga Ko-au-au ô Ta-ma-tê-a tu-ri pu-ca-ca pi-ki ma-ung-ga hô-rô nu-cu pô-cai phê-nu-a ki ta-na ta-hù.
  2. ^ New Zealand Folk Song: Peter Cape
  3. ^ Te Ahukaramū Charles Royal. 'Papatūānuku – the land', Te Ara - the Encyclopedia of New Zealand, updated ngày 21 tháng 9 năm 2007 URL: Te Ara Encyclopedia of New Zealand Lưu trữ 2009-04-03 tại Wayback Machine
  4. ^ Rāwiri Taonui. 'Ngā waewae tapu – Māori exploration', Te Ara - the Encyclopedia of New Zealand, updated 21-Sep-2007 URL: Te Ara Encyclopedia of New Zealand Lưu trữ 2009-06-15 tại Wayback Machine
  5. ^ “Place Name Detail: Taumatawhakatangihangakoauauotamateapokaiwhenuakitanatahu”. New Zealand Geographic Placenames Database. Land Information New Zealand. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  6. ^ Ken McGrath and Hugh Young 2001, 'A Review of Circumcision in New Zealand', in George C. Denniston, Frederick Mansfield Hodges and Marilyn Fayre Milos, eds, 2001. Understanding Circumcision: A Multi-disciplinary Approach to a Multi-Dimensional Problem. Springer Press, 2001, pp. 129-146. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2008. URL: Google.com

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]