Thành viên:Baonvhse90170

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trong vật lý, các hình ảnh của Heisenberg là một công thức (do Werner Heisenberg) của cơ học lượng tử trong đó các toán tử (observables loại khác) kết hợp một sự phụ thuộc vào thời gian.

dẫn xuất của phương trình của Heisenberg[sửa | sửa mã nguồn]

các giá trị kỳ vọng của 1 observable A, mà là 1 Hermitian toán tử tuyến tính cho 1 trạng thái , được cho bởi

trong Hình ảnhSchrödinger , phát biểu tại thời điểm t liên quan đến phát biểu thời điểm 0

nếu Hamiltonian không thay đổi theo thời gian, thì các toán tử thời gian vận động được viết bởi

nơi H là Hamiltonian và ħ là hằng số planck. Do đó,

xác định, sau đó,

Nó xác định

sự khác biệt dựa theo quy tắc nhân, trong đó ∂A/∂t là đạo hàm thời gian ban đầu A, không phải A(t).

Do đó

phương trình được chứng minh A(t) xác định ở trên

hàm chứa

mối quan hệ này cũng được dùng cơ học cổ điển, the giới hạn cổ điển ở trên

Trong cơ học cổ điển, for an A không phụ thuộc vào thời gian,

biểu thức A(t) là taylor mở rộng t = 0.

bảng so sánh[sửa | sửa mã nguồn]

Evolution Picture
of: Heisenberg Interaction Schrödinger
Ket state constant
Observable constant
Density matrix constant

See also[sửa | sửa mã nguồn]

References[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cohen-Tannoudji, Claude (1977). Quantum Mechanics (Volume One). Paris: Wiley. tr. 312–314. ISBN 0-471-16433-X. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  • Albert Messiah, 1966. Quantum Mechanics (Vol. I), English translation from French by G. M. Temmer. North Holland, John Wiley & Sons.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]