Bước tới nội dung

Thành viên:CaptainFF/Hololive Production

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

'"Hololive Production" là một văn phòng Youtuber ảo (Virtual Youtuber, VTuber) được điều hành bởi COVER Co., Ltd.

Ban đầu, cái tên "Hololive" được sử dụng cho văn phòng VTuber nữ, nhưng từ ngày 2 tháng 12 năm 2019, nhóm VTuber nữ "Hololive", nhóm VTuber nam "Holostars'', nhãn hiệu âm nhạc "Inonaka Music'' đã được tích hợp và được gọi chung là Hololive Production[1] .

Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày trong ngoặc đơn là ngày thành viên bắt đầu hoạt động trên YouTube.

Thành viên Hololive[sửa | sửa mã nguồn]

Hololive thế hệ 0[sửa | sửa mã nguồn]

Mặc dù không chính thức vì thời gian bắt đầu và hoàn cảnh khác nhau, nhưng họ được gọi là "Thế hệ 0", "Nhóm Mujirushi", "Nhóm Solo debut", v.v ... để thuận tiện phân biệt khi số lượng thành viên tăng lên [2] .

  • Tokino Sora (12-12-2017 [3] )
  • Roboco-san (4-3-2018 [4] [5] )
  • Sakura Miko (1-8-2018 [6] [7] )
  • Hoshimachi Suisei (22-3-2018 [8] )


Hololive thế hệ 1[sửa | sửa mã nguồn]

Những diễn viên được tuyển dụng từ ngày 2 tháng 5 đến ngày 13 tháng 5 năm 2018 và được chọn lọc từ ngày 9 tháng 5 đến ngày 18 tháng 5 [9] . Bắt đầu hoạt động vào ngày 1 tháng 6 [10] .

  • Yozora Mel
  • Aki Rosenthal
  • Akai Haato
  • Shirakami Fubuki (cũng đảm nhiệm vai trò Gamers Hololive)
  • Natsuiro Matsuri


Hololive thế hệ 2[sửa | sửa mã nguồn]

  • Minato Aqua (8-8-2018[11])
  • Murasaki Shion (17-8-2018[12])
  • Nakiri Ayame (3-9-2018[13])
  • Yuzuki Choco (4-9-2018[14])
  • Ōzora Subaru (16-9-2018[15])


Hololive Gamers[sửa | sửa mã nguồn]

Những thành viên tập trung vào mảng trò chơi.

  • Shirokami Fubuki
  • Ōkami Mio (7-12-2018 [16] )
  • Nekomata Okayu (6-4-2019 [17] )
  • Inugami Korone (13-4-2019 [18] )


Hololive thế hệ 3[sửa | sửa mã nguồn]

Hololive Fantasy.

  • Usada Pekora(17-7-2019[19]
  • Uruha Rushia(18-7-2019)
  • Shiranui Flare(7-8-2019[20]
  • Shirogane Noel(8-8-2019)
  • Hōshō Marine(11-8-2019)


Hololive thế hệ 4[sửa | sửa mã nguồn]

  • Amane Kanata(27-12-2019[21]
  • Kiryu Coco(28-12-2019)
  • Tsunomaki Watame(29-12-2019)
  • Tokoyami Towa(3-1-2020)
  • Himemori Luna(4-1-2020)


Thành viên Holostars[sửa | sửa mã nguồn]

Holostars là một văn phòng YouTuber ảo dành cho nam được thành lập bởi Cover Co., Ltd. Việc tuyển dụng thử giọng đã được thực hiện vào ngày 27 tháng 5 năm 2019 và có ba người ra mắt từ ngày 3 tháng 6. Từ ngày 2 tháng 12 năm 2019, do tích hợp văn phòng nên họ đã được đưa vào nhóm VTuber nam của Hololive Production.

Holostars thế hệ 1[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hanasaki Miyabi (8-6-2019 [22])
  • Kagami Kira (9-6-2019)
  • Kanade Izuru (22-6-2019 [23])
  • Arurandeisu (8-9-2019 [24])
  • Rikka (17-10-2019 [25])


Holostars thế hệ 2[sửa | sửa mã nguồn]

  • Astel Leda (7-12-2019 [26])
  • Kishidō Tenma (14-12-2019 [27])
  • Yūkoku Roberu (24-12-2019 [28])


Holostars thế hệ 3[sửa | sửa mã nguồn]

TriNero.

  • Tsukishita Kaoru (29-4-2020[29])
  • Kageyama Shien (30-4-2020)
  • Aragami Oga (1-5-2020)


Thành viên Inonaka Music[sửa | sửa mã nguồn]

INNK MUSIC. Một nhãn hiệu chuyên về hoạt động âm nhạc. Từ ngày 1 tháng 12 năm 2019, Hoshimachi Suisei chuyển từ Inonaka Music sang Hololive [30] . Từ ngày 2 tháng 12 cùng năm, do việc tích hợp văn phòng nên nơi này cũng được ghép vào bộ phận âm nhạc của Hololive Production.

  • AZKi(19-5-2019[8]), upd8 cũng tham gia từ tháng 2 năm 2019.


Hololive tại Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Hololive Trung Quốc thuộc chi nhánh của Hololive Production. Hoạt động chủ yếu tại bilibili.

Hololive Trung Quốc thế hệ 1[sửa | sửa mã nguồn]

  • Yogiri (27-9-2019[31])
  • Civia (4-10-2019[32])
  • Spade Echo (28-10-2019[33])


Hololive Trung Quốc thế hệ 2[sửa | sửa mã nguồn]

  • Doris (6-3-2020[34][35])
  • Artia (6-3-2020)
  • Rosalyn (6-3-2020)


Hololive tại Indonesia[sửa | sửa mã nguồn]

Hollive Indonesia thuộc chi nhánh của Hololive Production.

  • Ayunda Risu (10-4-2020[36])
  • Moona Hoshinova (11-4-2020)
  • Airani Iofifteen (12-4-2020)

Ngừng hoạt động/ Tốt nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hitomi Chris (ngày 3 tháng 6 đến ngày 26 tháng 6 năm 2018, cựu thế hệ 1. Sau khi ngừng hoạt động[37] thì kết thúc hợp đồng[38]).
  • Yakushiji Suzaku (ngày 3 tháng 6 đến ngày 7 tháng 9 năm 2019[24], cựu Holostars thế hệ 1. Sau khi thương lượng thì quyết định tốt nghiệp[39]).

Đằng sau hậu trường[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bạn thân A (E-chan) - Người bạn thân nhất của Tokino Sora, hậu trường của Hololive.
  • Daidō Shinove - Quản lý của Holostars.
  • Chủ tịch Inonaka Music - Tsrnmz, quản lý AZKi.

Hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo các bài viết cá nhân để biết chi tiết về hoạt động cá nhân của các thành viên.

Internet Radio[sửa | sửa mã nguồn]

  • 3 Code Miracle Subaru Azuki Mizushi (Bunkahōsōchō!A&G+, ngày 5 tháng 4 năm 2020: Nhân cách chính - AZKi [40])
  • Hololive Presents V no suconnaotakatsu nandawa! (Đài phát thanh Hibiki - ngày 6 tháng 5 năm 2020: Nhân cách chính - Shirakami Fubuki, Hōshō Marine [41] )

Sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2019

  • BILIBILI WORLD 2019 (Trung Quốc)
    • Quảng Châu(từ ngày 16-8 đến 18-8, Minato Aqua)[42]
    • Thượng Hải(từ ngày 4-10 đến 6-10, Nakiri Ayame - Shirakami Fubuki - Minato Aqua - Ōkami Mio - Natsuiro Matsuri)[43]
    • Thành Đô(từ ngày 21-12 đến 22-12, Natsuiro Matsuri[44]
  • V-RIZIN2019 ~ Đây là trực tiếp cuối năm cho Otaku ~ (ngày 29 tháng 12, Saitama Super Arena Comunity Arena sân khấu đặc biệt, Murasaki Shion - Tokino Sora - Natsuiro Matsuri - Akai Haato - Shirokami Fubuki - Nekomata Okayu)[45]

Năm 2020

  • VTuber Fes「VILLS」(ngày 21 tháng 3: hoãn vô thời hạn[46], Tokyo - Nagoya, Hoshimachi Suisei - Sakura Miko[47]: hoãn vô thời hạn[48])
  • Lễ hội ngắm hoa anh đào bilibili, lễ hội V mùa xuân (ngày 22 tháng 3, phát sóng trực tiếp trên bilibili/niconico, Shirokami Fubuki - Natsuiro Matsuri[49]
  • VTuber Fes Japan @niconiconet siêu hội nghị 2020 (từ ngày 18 đến 19-4, phát sóng trên niconico)


Live[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hololive 1st Fes. Nonstop Story (24-1-2020, TOYOSU PIT, Hololive thế hệ 0 và 3 - Hololive Gamers - Inonaka Music)[50].

Trò chơi[sửa | sửa mã nguồn]

  • VVVTunes (Năm 2020, Tokino Sora - Roboco-san - Sakura Miko - Shirakami Fubuki - Minato Aqua - Yuzuki Choco - Inugami Korone - Shirogane Noel - Hōshō Marine[51])

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát chính thức[sửa | sửa mã nguồn]

Số Tiêu đề Thành viên Ngày phát hành Tiêu chuẩn
1 Shiny Smily Story hololive IDOL PROJECT[a] Ngày 16 tháng 9 năm 2019 Phân phối âm nhạc
2 Yumemirusora e hololive IDOL PROJECT[b] Ngày 17 tháng 2 năm 2020 [52]
3 Kirameki Rider☆ hololive IDOL PROJECT[c] Ngày 24 tháng 2 năm 2020

Bài hát cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

  • Toki no Sora
  • Hoshimachi Suisei
  • AZKi
Album
# Tiêu đề Ngày phát hành Sản phẩm tiêu chuẩn Ca khúc thu âm Thứ hạng cao nhất trên Oricon Ghi chú
1 without U Ngày 12 tháng 11 năm 2019 QACW-3012 <Loại A>
QACW-3013 <Loại-B>
Hạng 88

Hợp tác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Azur Lane (ngày 27 tháng 11 đến ngày11 tháng 12 năm 2019, Shirakami Fubuki - Ōkami Mio - Natsuiro Matsuri - Minato Aqua - Tokino Sora - Nakiri Ayame - Murasaki Shion)[53].
  • Sách ảnh VTuber upd8ver. - Con dấu làm riêng (AZKi)[54] .
  • WACCA - Ngày 13 tháng 2 năm 2020, thêm ba bài hát của Hololive "Shiny Smily Story", Toki no Sora "Dream☆Story", AZKi "without U".
  • Atre Akihabara - Ngày 15 tháng 2 đến ngày 29 tháng 2 năm 2020, xuất hiện các thành viên Hololive tại khu phát sóng trong nhà[55] .

Kế hoạch chính thức[sửa | sửa mã nguồn]

Holoanime[sửa | sửa mã nguồn]

Những đoạn phim hoạt hình 3D ngắn được phát hành trên kênh Youtube Hololive chính thức. Tuy thời kỳ đầu chỉ có Sakura Miko nhưng các thành viên khác cũng dần dần xuất hiện. Hoạt động dựa trên thế giới quan độc lập của các cá nhân và chỉ giới hạn ở những thành viên đã sở hữu avatar 3D.

Chào buổi sáng Hololive[sửa | sửa mã nguồn]

Một video giới hạn được đăng trên Twitter mỗi buổi sáng hằng ngày từ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Từng thành viên sẽ phụ trách mỗi tuần. Hoạt động bao gồm "Thời tiết mỗi ngày Holoniwa" và "Nói cho tôi biết! Holofortune" [56] . Nó chính thức kết thúc vào ngày 5 tháng 4 năm 2020 do khó khăn trong việc dự báo thời tiết và bói toán[57] .

Hololog[sửa | sửa mã nguồn]

Dự án biên tập cắt ra từ video của các thành viên và được phân phối trên kênh chính từ ngày 15 tháng 4 năm 2020[58].

Vui vẻ cùng Holo[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình trò chuyện được phân phối trên kênh chính thức từ ngày 26 tháng 4 năm 2020 [59].

Rắc rối[sửa | sửa mã nguồn]

Lùm xùm tại Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Hololive cũng mở rộng hoạt động ở Trung Quốc với việc tập trung chủ yếu vào bilibili. Tuy nhiên, vào tháng 7 năm 2019, một trong những đại diện của Hololive Trung Quốc đã đưa ra những phát ngôn không thích hợp về vụ phóng hoả Tokyo Animation và nó đã bị lan truyền thông qua SNS. Người hâm mộ Trung Quốc đã công kích, các tình nguyện viên dịch thuật bilibili cũng đấu tranh khiến người lãnh đạo phải từ bỏ chức vụ. Do đó, COVER đã hủy hợp đồng với người này và việc kinh doanh tại Trung Quốc được điều chỉnh lại một lần nữa[60] .

Bị tước số tiền kiếm được từ Youtube[sửa | sửa mã nguồn]

Từ cuối năm 2019, việc kiếm tiền từ YouTube của nhiều VTuber (Quảng cáo, super chat, member shop,..v..v ) lần lượt bị đình chỉ. Người ta suy đoán rằng AI giám sát của YouTube đã nhầm lẫn các video là nội dụng tái chế. Để đối phó với điều này, các Youtuber nổi tiếng ở nước ngoài đã đăng tải các video phản ánh và bên phía Youtube cũng đã retweet các vụ việc liên quan đến vấn đề này[61] . Sau đó, số tiền kiếm được bị tước đi của các thành viên đã dần được phục hồi từ cuối tháng 1 năm 2020[62].

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


  1. ^ “カバー株式会社、「​ホロライブ」「ホロスターズ」および「イノナカミュージック」の総称を『ホロライブプロダクション』へ統一”. PR TIMES. 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019. zero width space character trong |tựa đề= tại ký tự số 10 (trợ giúp)
  2. ^ 【#ドルオタ天使】新人ドルオタ天使はホロライブを知りたい~0期生編~【天音かなた/ホロライブ4期生】 trên YouTube
  3. ^ 2017年9月7日よりVTuber活動開始、同年12月12日よりYouTubeで配信を開始その包容力、まさに“聖母” 女子高生バーチャルYouTuber「ときのそら」 苦労と努力の軌跡MoguLive 2018年4月1日
  4. ^ hololive「ときのそら」もバーチャルYouTuber参戦 新キャラ「ロボ子さん」の中の人募集もPANORA 2017年12月22日
  5. ^ 「ロボ子さん」活動予告動画を投稿 映画のような3DCG映像公開PANORA 2018年3月5日
  6. ^ 当初は2018年8月1日より『さくらみこプロジェクト』で活動。「超電磁砲」の田中雄一氏デザイン VTuberさくらみこ活動開始MoguLive 2018年8月1日
  7. ^ 【速報】バーチャル巫女VTuber『さくらみこ』がホロライブ加入へ 所属VTuberによる『ホロアニメ』が始動v-tuberZERO 2018年12月25日
  8. ^ a b “ホロライブにAZKi・星街すいせいが加入、音楽レーベル「イノナカミュージック」が始動”. MoguLive. 19 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  9. ^ “スマホでVTuberの「ホロライブ」がオーディション開催 異世界やケモミミなど5人の女性キャラを募集”. PANORA. 2 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ “スマホでVTuber「ホロライブ」のオーディション組5人が始動! まずはTwitterから”. PANORA. 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  11. ^ “ホロライブ2期生が始動! 本日20:00から「湊あくあ」ちゃんの初生放送”. PANORA. 8 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  12. ^ “ホロライブ2期生「紫咲シオン」が本日20時から初ライブ! 新メンバー発表も”. PANORA. 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  13. ^ “ホロライブ2期生「百鬼あやめ」「癒月ちょこ」が初ライブ! 本日と明日の22時”. PANORA. 3 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  14. ^ “ホロライブ2期生「百鬼あやめ」「癒月ちょこ」が初ライブ! 本日と明日の22時”. PANORA. 3 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  15. ^ “ホロライブ2期生から5人目、ボーイッシュ可愛い「大空スバル」がYouTubeデビュー!”. PANORA. 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  16. ^ “VTuberゲーム実況チーム「ホロライブゲーマーズ」始動、「大神ミオ」デビューのお知らせ”. PR TIMES. 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  17. ^ “ホロライブ新人Vtuber「猫又おかゆ」デビュー日時決定のお知らせ”. PR TIMES. 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  18. ^ “ホロライブ新人Vtuber「戌神ころね」4月13日21時デビュー配信実施のお知らせ”. PR TIMES. 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  19. ^ “VTuber事務所ホロライブ3期生「兎田ぺこら」「潤羽るしあ」デビュー配信日決定のお知らせ”. PR TIMES. 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  20. ^ ホロライブ3期生「不知火フレア」「白銀ノエル」「宝鐘マリン」がデビューMoguLive 2019年8月2日
  21. ^ “ホロライブ4期生「天音かなた」「角巻わため」「桐生ココ」「常闇トワ」「姫森ルーナ」デビュー決定のお知らせ”. PR TIMES. 25 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2019.
  22. ^ “男性VTuber事務所「ホロスターズ」の花咲みやび・鏡見キラのデビュー配信日が決定”. MoguLive. 6 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  23. ^ “男性VTuber事務所「ホロスターズ」の奏手イヅルがデビュー配信を実施 所属VTuber3名全員の活動がスタート”. MoguLive. 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  24. ^ a b “Tuber事務所ホロスターズ1期生「薬師寺朱雀」「アルランディス」デビュー配信日決定のお知らせ” (Thông cáo báo chí). カバー株式会社. 5 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2019.
  25. ^ “VTuber事務所「ホロスターズ」のシークレット枠「律可」デビュー”. MoguLive. 17 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2019.
  26. ^ “男性VTuberグループ「ホロスターズ」より2期生が新たにデビュー! 初配信日も決定!” (Thông cáo báo chí). カバー株式会社. 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  27. ^ “男性VTuberグループ「ホロスターズ」2期生「岸堂天真」のデビュー日が決定!” (Thông cáo báo chí). カバー株式会社. 11 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.
  28. ^ “男性VTuberグループ「ホロスターズ」2期生「夕刻ロベル」のデビュー日が決定!” (Thông cáo báo chí). PR TIMES. 23 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  29. ^ “ホロライブプロダクションから「TriNero(トライネロ)」デビュー決定のお知らせ” (Thông cáo báo chí). PR TIMES. 27 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2020.
  30. ^ “星街すいせい、イノナカミュージックからホロライブへ転籍ら”. MoguLive. 29 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
  31. ^ “中国をメインに活動 ホロライブ中国一期生「夜霧」デビュー”. MoguLive. 27 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2019.
  32. ^ “hololive网络虚拟主播中国一期生第二弹正式公布!”. bilibili. 4 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2019.
  33. ^ “hololive网络虚拟主播 中国一期生第三弹 部分情报公布”. bilibili. 28 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019.
  34. ^ “ホロライブ中国2期生「Doris」「Artia」「Rosalyn」デビュー決定のお知らせ”. PANORA. 6 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2020.
  35. ^ “hololive网络虚拟主播 中国二期生 正式公布!”. bilibili. 6 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2020.
  36. ^ “VTuberグループ「ホロライブインドネシア」、「Risu」「Moona」「Iofi」デビュー決定!”. ニコニコニュース. 6 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  37. ^ “ホロライブ所属VTuber「人見クリス」について”. ホロライブ - VTuber事務所. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
  38. ^ “人見クリス担当キャストとの契約解除について”. ホロライブ - VTuber事務所. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
  39. ^ “ホロスターズの薬師寺朱雀、3月6日に卒業”. MoguLive. 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2020.
  40. ^ “文化放送「超!A&G+」新番組「すばるあずきみずしーの3コードミラクル」放送決定!鈴鳴すばる(まりなす(仮))AZKi(イノナカミュージック)水科葵(GEMS COMPANY)がパーソナリティ担当!”. PR TIMES. 27 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  41. ^ “「ホロライブ」所属VTuber「白上フブキ」「宝鐘マリン」、響 ‐HiBiKi Radio Station‐にて「ホロライブpresents Vのすこんなオタ活なんだワ!」放送決定!”. PR TIMES. 22 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.
  42. ^ “虚拟艺人 VIRTUAL ARTIST”. BILIBILI WORLD 2019. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2019.
  43. ^ “虚拟艺人 VIRTUAL ARTIST”. BILIBILI WORLD 2019. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2019.
  44. ^ “虚拟艺人 VIRTUAL ARTIST”. BILIBILI WORLD 2019. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2019.
  45. ^ “出演者”. V-RIZIN2019〜これがオタクの年末ライブ〜. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2019.
  46. ^ “3/21 バーチャルユニットフェス「VILLS」新型コロナウイルス感染拡大防止のため無期限延期|中京テレビ放送株式会社のプレスリリース”. PR TIMES. 27 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2020.
  47. ^ “3月21日(土)バーチャルユニットフェス「VILLS」新情報ホロライブの星街すいせい&さくらみこが音楽ステージに出演!さらにPalette Projectの選抜メンバーが決定!”. PR TIMES. 7 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.
  48. ^ “3/21 バーチャルユニットフェス「VILLS」新型コロナウイルス感染拡大防止のため無期限延期”. PR TIMES. 27 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020.
  49. ^ “VTuberの6時間特番が日中同時配信 ホロライブ、.LIVEなど出演”. MoguLiveS. 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2020.
  50. ^ “CAST”. hololive 1st fes. ノンストップ・ストーリー. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2019.
  51. ^ “GUEST VTUBER”. ブイブイブイテューヌ. コンパイルハート. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  52. ^ VTuber事務所「ホロライブ」、半年ぶりの公式曲第2弾「夢見る空へ」第3弾「キラメキライダー☆」リリース決定!PR TIME 2020年2月14日
  53. ^ “「アズールレーン」×「ホロライブ」コラボが開催。"ときのそら"含む7人のVTuberが登場”. 4Gamer.net. 28 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2019.
  54. ^ upd8のVTuberハンコが登場 キズナアイなど35組が参加MoguLive 2020年1月14日
  55. ^ ホロライブとアトレ秋葉原のコラボが開催中!電撃オンライン 2020年2月16日
  56. ^ 6月3日 月曜日twitter 2019年6月3日
  57. ^ 4月5日日曜日twitter 2020年4月5日
  58. ^ 【ホロライブ】だいたい清楚なデビュー初期と現在の配信を比較してみた【ホロろぐ001】hololive ホロライブ - VTuber Group 2020年4月15日
  59. ^ 【生放送】ホロのご機嫌うるわしゅう #01【ホロライブ公式】hololive ホロライブ - VTuber Group 2020年4月26日
  60. ^ “中国展開の提携企業との契約解消につきまして”. カバー株式会社. 21 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  61. ^ “Vtuber収益化はく奪問題に海外YouTuberが反応 公式も確認を明言”. MoguLive. 31 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  62. ^ “VTuberの収益化が続々復活 背景に海外YouTuberの援護?”. MoguLive. 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu