Thành viên:Drnguyenvandu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nguyễn Anh Tuấn[sửa | sửa mã nguồn]

GIỚI THIỆU[sửa | sửa mã nguồn]

Nguyễn Anh Tuấn (sinh năm 1966) là một phó giáo sư, tiến sĩ y khoa người Việt Nam. Ông quê gốc tại phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà nội, hiện là Phó viện trưởng viện phẫu thuật tiêu hóa, Chủ nhiệm khoa phẫu thuật ống tiêu hóa - Bệnh viện Trung ương quân đội 108[1], trong những năm công tác ông đã có những cống hiến lớn cho nền y học Việt Nam. Trong năm 2018 với phẫu thuật nội soi cắt trực tràng qua đường hậu môn, ông là phẫu thuật viên đi tiên phong trong lĩnh vực phẫu thuật nội doi điều trị ung thư trực tràng, đã đạt được những thành tựu đáng kể, được nhiều báo giới nhắc tới.

Ngày 28/8/2017, PGS.TS. Nguyễn Anh Tuấn cùng các bác sỹ Khoa Phẫu thuật Ống tiêu hóa, Bệnh viện TƯQĐ 108, trong thời gian 150 phút, đã thực hiện kỹ thuật thành công phẫu thuật nội soi cắt trực tràng qua đường hậu môn. Đây là một bước tiến mới trong phẫu thuật điều trị ung thư trực tràng, góp phần kéo dài thời gian sống đồng thời nâng cao chất lượng sống cho người bệnh ung thư trực tràng [2][3], giúp bệnh nhân hạn chế thấp nhất khả năng phải mang hậu môn nhân tạo vĩnh viễn[4][5]

Tháng 3/2019 Ông cùng nhóm của mình đã tiến hành phẫu thuật nội soi điều trị bệnh béo phì thành công cho các bệnh nhân mắc bệnh béo phì, phẫu thuật nội soi thu nhỏ dạ dày hình ống nhằm mục đích loại bỏ hoàn toàn vùng phình vị lớn, nơi tiết ra hormone Ghrelin (loại hormone tạo cảm giác thèm ăn, tạo cảm giác đói). Đồng thời, loại bỏ khoảng 70 - 80% dạ dày phía bờ cong lớn, tạo ra một ống dạ dày hẹp với thể tích khoảng 150 đến 200 ml. Từ đó, giúp bệnh nhân sau phẫu thuật sẽ mất cảm giác thèm ăn, nhanh chóng đạt được cảm giác no và thỏa mãn với một lượng thức ăn nhỏ, năng lượng nạp vào ít đi, bệnh nhân sẽ giảm cân ổn định sau mổ. Bệnh nhân sau mổ chỉ để lại vài vết sẹo nhỏ trên thành bụng (kích thước từ 1- 2cm) theo thời gian các vết sẹo này mờ dần và lẫn vào nếp da [6][7].Từ tháng 3/2019 đến nay, khoa Phẫu thuật Ống tiêu hóa, Bệnh viện TWQĐ 108 đã tiến hành phẫu thuật cho hàng chục bệnh nhân béo phì, có bệnh nhân nặng 160kg [8][9][10][11][12]

Hiện nay Ông cùng các thành viên trong nhóm của ông đang triển khai phẫu thuật nội soi đường ngực bụng cắt thực quản, nạo vét hạch ba vùng với ống cuốn dạ dày qua đường hầm sau xương ức đây được đánh giá là phương pháp mới trong điều trị ung thư thực quản, được đánh giá nổi trội hơn so với các phương pháp cũ [13][14][15]

QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO[16][sửa | sửa mã nguồn]

Từ 1983-1989: Học Đại học tại Học viện Quân y

Từ 1994-1997: Học Cao học chuyên ngành Phẫu thuật tiêu hóa tại Học viện Quân y

Từ 1998-2002: Nghiên cứu sinh chuyên ngành phẫu thuật tiêu hóa tại Học viện Quân y

Từ 2003-2005: Đào tạo phẫu thuật nội soi tiêu hóa tại Hôpital Desgenettes - Lyon - Cộng Hòa Pháp

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC[17][sửa | sửa mã nguồn]

Từ 2003-2005: Đào tạo phẫu thuật nội soi tiêu hóa tại Hôpital d'instruction des armées Desgenettes[18] - Cộng Hòa Pháp

Từ 2007-2015: Phó chủ nhiệm khoa, giáo vụ bộ môn- Bộ môn-Khoa phẫu thuật tiêu hóa, Bệnh viện TƯQĐ 108

Từ 2015- Đến nay: Chủ nhiệm khoa phẫu thuật ống tiêu hóa Viện phẫu thuật tiêu hóa, Bệnh viện TƯQĐ 108

CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU[19][sửa | sửa mã nguồn]

1. Laparoscopic complete mesocolic excision in right colon cancer: Results of 74 cases. Journal of Military Pharmaco-Medicine. The National Scientific Conference in Diagnosis and Treatment of Cancer 2019, ISSN 1859-0748, Vol44 (1), 84-89.

2. New approach in minimally invasive surgery for treatment of rectal cancer: Transanal Laparoscopic surgery. Journal of Military Pharmaco-Medicine. The National Scientific Conference in Diagnosis and Treatment of Cancer 2019, ISSN 1859-0748, Vol44 (1), 90-98.

3. Recent advances in the management of rectal cancer: Transanal total mesorectal excision for rectal cancer: Outcomes after 45 Patients. Abstract book of international conference new advances in medical education, research and treatment 2019, 155-156.

4. Laparoscopic complete mesocolic excision in right colon cancer: Results of 74 cases. Poster of international conference new advances in medical education, research and treatment 2019.

5. Pathoanatomic study of lymph node metastases from carcinoma of stomach. 2000. Journal of Gastroenterology and Hepathology, 15.

6. Kết quả phẫu thuật nội soi cắt nửa đại tràng phải tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Hội nghị khoa học phẫu thuật nội soi và ngoại khoa toàn quốc năm 2017.

7. Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt đường rò gian cơ thắt (LIFT) điều trị rò hậu môn xuyên cơ thắt. Hội nghị khoa học phẫu thuật nội soi và ngoại khoa toàn quốc năm 2017.

8. Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng điều trị ung thư đại tràng góc lách: một số kinh nghiệm bước đầu. Hội nghị khoa học phẫu thuật nội soi và ngoại khoa toàn quốc năm 2017.

9. Kết quả sớm 32 trường hợp phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng điều trị ung thư trực tràng được xạ trị ngắn ngày trước mổ. Hội nghị khoa học ngoại khoa và phẫu thuật nội soi, nội soi toàn quốc năm 2016.

10. Kinh nghiệm bước đầu sử dụng Radial Reload Stapler trong phẫu thuật nội soi cắt trước thấp điều trị ung thư trực tràng. Hội nghị khoa học ngoại khoa và phẫu thuật nội soi, nội soi toàn quốc năm 2016.

11. Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng có xạ trị ngắn ngày trước mổ. Hội nghị khoa học ngoại khoa và phẫu thuật nội soi, nội soi toàn quốc năm 2016.

12. Nhân 3 trường hợp hoại tử Fournier điều trị thành công tại Bệnh viện 108. Tạp chí Y dược lâm sàng 108, 2017. - Phẫu thuật Miles điều trị ung thư trực tràng thấp. Kết quả sau 5 năm ứng dụng. Tạp chí Y dược lâm sàng 108, 2016.

13. Phẫu thuật nội soi cắt trước thấp điều trị ung thư 1/3 trên trực tràng. Tạp chí Y dược lâm sàng 108, 2016.

14. Kết quả bước đầu điều trị ung thư trực tràng 1/3 giữa-dưới giai đoạn II, III có xạ trị ngắn ngày trước mổ. Tạp chí Y dược lâm sàng 108, 2016.

15. Kết quả bước đầu điều trị ung thư trực tràng 1/3 giữa-dưới giai đoạn II, III có xạ trị ngắn ngày trước mổ. Tạp chí Y dược lâm sàng 108, 2016.

16. Nghiên cứu thời gian sống thêm sau phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư trực tràng. Tạp chí Y dược lâm sàng 108, 2016

17. Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị bục miệng nối sau phẫu thuật nội soi cắt trực tràng, bảo tồn cơ thắt, điều trị ung thư trực tràng. 2012, Tạp chí Y học Việt Nam, 393(2), 28-31.

18. Nghiên cứu thời gian sống thêm sau phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư trực tràng. 2012, Tạp chí Y dược học quân sự, 37(5), 144-149.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC[20][sửa | sửa mã nguồn]

1. Nghiên cứu phẫu thuật nội soi thay thực quản bằng ống cuốn dạ dày theo phương pháp AKIYAMA.

2. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư trực tràng tại bệnh viện TƯQĐ108.

3. Đánh giá kết quả phẫu thuật nối tụy-ruột theo Partington-Rochelle trong điều trị viêm tụy mạn

4. Ứng dụng chụp xquang đường mật trong mổ cắt túi mật nội soi.

5. Nghiên cứu điều trị ung thư trực tràng thấp bằng phương pháp cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng, bảo tồn cơ thắt và dây thần kinh tự động vùng chậu

KHEN THƯỞNG[21][sửa | sửa mã nguồn]

Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở năm 2016

Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở năm 2017

Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở năm 2018



  1. ^ “Thông tin bác sĩ viện 108”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  2. ^ “Phẫu thuật nội soi cắt trực tràng qua đường hậu môn”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  3. ^ “Phẫu thuật nội soi cắt trực tràng qua đường hậu môn”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  4. ^ “Phẫu thuật TaTME giúp bệnh nhân không phải mang hậu môn nhân tạo vĩnh viễn”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  5. ^ “Giải thoát người bệnh khỏi hậu môn nhân tạo”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  6. ^ “Phẫu thuật nội soi thu nhỏ dạ dày hình ống điều trị bệnh béo phì”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  7. ^ “Cô gái Hà nội giảm 19Kg sau phẫu thuật giảm béo”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  8. ^ “Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh béo phì”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  9. ^ “Phẫu thuật giải pháp mới cho người bệnh béo phì”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  10. ^ “Điều trị béo phì bằng phẫu thuật nội soi thu nhỏ dạ dày hình ống”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  11. ^ “Giảm 19kg sau phẫu thuật giảm béo”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  12. ^ “Kỳ tích giảm cân sau phẫu thuật điều trị bệnh béo phì”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  13. ^ “Phẫu thuật nội soi thay thực quản đường hầm sau xương ức”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  14. ^ “Phương pháp mới chữa ung thư thực quản”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  15. ^ “Phẫu thuật nội soi cắt thực quản qua ngực”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  16. ^ “Quá trình đào tạo PGS Nguyễn Anh Tuấn”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  17. ^ “Quá trình công tác PGS Nguyễn Anh Tuấn”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  18. ^ “Hopital Desgenettes”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  19. ^ “Công trình nghiên cứu PGS Nguyễn Anh Tuấn”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  20. ^ “Nghiên cứu khoa học PGS Nguyễn Anh Tuấn”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  21. ^ “Khen thưởng PGS Nguyễn Anh Tuấn”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)