Bước tới nội dung

Thành viên:Mongrangvebet/Dịch máy

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
ĐÂY LÀ TRANG LIỆT KÊ CÁC BÀI DỊCH MÁY

Thành viên Vokaanhduy, đợt 1:

  1. Margarita Cedeño de Fernández
  2. María Meléndez
  3. Paula-Mae Weekes
  4. Isabel Saint Malo
  5. Liz Mitchell
  6. Marcia Barrett
  7. Maizie Williams
  8. Nayer
  9. Sthefany Gutiérrez
  10. Keysi Sayago
  11. Isabella Rodríguez
  12. Edymar Martínez

CHECK THÀNH VIÊN

[sửa | sửa mã nguồn]

https://tools.wmflabs.org/sigma/created.py?name=Cola0114&server=viwiki&ns=,,&redirects=none

Căn phòng Ames 4 Jun 9:57 AM 1.00
  • Căn phòng Ames là một căn phòng bị bóp méo để đánh lừa thị giác con người. Có thể bị ảnh hưởng bởi các tác phẩm của Hermann Helmholtz, nó được phát minh bởi bác sĩ nhãn khoa Adelbert Ames, Jr. vào năm 1946, và được xây dựng vào năm sau.
Khối Necker 4 Jun 5:13 AM 0.00
  • Khối Necker là một ảo giác thị giác được xuất bản lần đầu tiên dưới dạng hình thoi vào năm 1832 bởi một nhà tinh thể học người Thụy Sĩ Louis Albert Necker. Nó là một bản vẽ khung lưới đơn giản của một hình lập phương không có dấu hiệu trực quan như định hướng của nó, vì vậy nó có thể được hiểu là có hình vuông bên trái hoặc bên trái phía trên bên phải như mặt trước của nó. Khối Necker được sử dụng trong các nghiên cứu về nhận thức thị giác của con người.
Bradysaurus 4 Jun 2:46 AM 1.00
Bradysaurus dài 2.5 mét và nặng từ nửa tấn đến một tấn. Hộp sọ của nó lớn (khoảng 42 đến 48 cm), rộng và tròn ở phía trước. Nó được điêu khắc thô và có bướu cổ, với những đường khâu giữa xương không rõ ràng. Răng nhô lên cao, chỉ có một vài mũi nhọn, which is a primitive characteristic. đó là một đặc điểm nguyên thủy. Bàn chân ngắn và rộng, số lượng đốt là 2,3,3,3,2 on the fore-footvà 2,3,3,4,3 trên lưng. Toàn bộ cơ thể được bảo vệ bởi các vết sẹo da, mặc dù chúng không dày hoặc nặng như ở các hình thức cao cấp hơn.
Araeoscelidans 1 Jun 1:29 PM 0.50
  • Các Araeoscelidia là những loài động vật nhỏ (dài chưa đến một mét) trông hơi giống thằn lằn, mặc dù chúng chỉ liên quan đến thằn lằn thực sự. Chúng khác với loài lớp mặt thằn lằn trước kia bởi chân tay mỏng, đuôi dài của chúng, và dĩ nhiên là do sự có mặt của hai khe hở thái dương, đặc điểm xác định tình trạng phân lớp hai cung. Ở loài Araeoscelis, chỉ có khe hở thái dương trên là còn lại
Askeptosaurus 1 Jun 12:14 PM 0.50
Phân tích hình thái trên chân tay ngắn của nó và zeugopodia mở rộng cho thấy các loài được thích nghi với môi trường biển gần bờ. Bàn chân có màng giúp nó lái qua nước. Cơ thê mỏng và đuôi dài giúp cho vận động thủy sản.
Vito Volterra 1 Jun 2:14 AM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2
Sebastian Finsterwalder 1 Jun 2:10 AM 1.00
  • Tuanminh01: 1
    +1
    accepted 1/2đ
Henri Cartan 1 Jun 2:05 AM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2đ
Solomon Lefschetz 1 Jun 2:02 AM 1.00
  • Tuanminh01: 1
    +1
    accepted 1/2đ
Oscar Zariski 1 Jun 1:38 AM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2 điểm
Giuseppe Vitali 1 Jun 1:25 AM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2 điểm
Piet Hein (nhà khoa học) 1 Jun 1:20 AM 1.00
  • Tuanminh01: 1
    +1
    accepted 1/2 điểm
Carl Ludwig 1 Jun 1:18 AM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2 điểm
Corrado Segre 1 Jun 1:16 AM 1.00
  • Tuanminh01: 1
    +1
    accepted 1/2 điểm
Pierre Louis Dulong 1 Jun 1:11 AM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2 điểm
Federigo Enriques 1 Jun 1:07 AM 1.00
  • Tuanminh01: 1
    +1
    accepted 1/2 điểm
Gregorio Ricci-Curbastro 1 Jun 12:07 AM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2 điểm
Gaston Darboux 1 Jun 12:01 AM 1.00
  • Tuanminh01: 1
    +1
    accepted 1/2 điểm
Louis Couturat 31 May 11:57 PM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2 điểm
Alfred Kleiner 31 May 11:55 PM 1.00
  • Tuanminh01: 1
    +1
    accepted 1/2 điểm
Noam Elkies 31 May 11:54 PM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2 điểm
Louis Poinsot 31 May 11:53 PM 1.00
  • Tuanminh01: 1
    +1
    accepted 1/2 điểm
Guido Castelnuovo 31 May 11:52 PM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2 điểm
Jean-Charles de Borda 31 May 11:48 PM 1.00
  • Tuanminh01: 1
    +1
    accepted 1/2 điểm
Stephen Joseph Perry 31 May 11:47 PM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2 điểm
Alessandro Padoa 31 May 11:45 PM 1.00
  • Tuanminh01: 1
    +1
    accepted 1/2 điểm
Barry Mazur 31 May 11:44 PM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2 điểm
Dorothy Lewis Bernstein 31 May 11:38 PM 1.00
  • Tuanminh01: 1
    +1
    accepted 1/2 điểm
Mario Pieri 31 May 11:33 PM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2 điểm
Samuel Eilenberg 31 May 11:32 PM 1.00
  • Tuanminh01: 1
    +1
    accepted 1/2 điểm
Jacques Charles François Sturm 31 May 11:30 PM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2 điểm
Jakob Nielsen (nhà toán học) 31 May 11:23 PM 1.00
  • Tuanminh01: 1
    +1
    accepted 1/2 điểm
Gabriel Lamé 31 May 11:21 PM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2 điểm
Jacob Tamarkin 31 May 11:19 PM 1.00
  • Tuanminh01: 1
    +1
    accepted 1/2 điểm
Jules Jamin 31 May 11:17 PM 0.00
  • Tuanminh01: 0
    not accepted 1/2 điểm
Frederick Guthrie