Thành viên:Nhatminh01/sandbox/bảng hệ/7
Đây là một phụ trang danh sách bảng hệ cho số 7. Để xem về các liên kết đến danh sách các bảng hệ trên, xem danh mục. Nếu bạn đến nhầm số, bạn quay lại để sang trang khác. Chuyển nhanh xuống thông tin về số.
{{Thành viên:Nhatminh01/sandbox/bảng hệ/đầu trang|from={{thế:SUBPAGENAME}}}} {{Thành viên:Nhatminh01/sandbox/bảng hệ/bản mẫu|số={{thế:SUBPAGENAME}}}}
|
Mục lục
Cách đọc và số la mã
Hệ từ hai đến chín
Nhị phân
- Số: 1112[3]
- Hệ nhị phân dùng trong máy tính.
- Chữ số: Chia cho 2 dư 0 được chữ số 0, chia cho 2 dư 1 được chữ số 1.[4]
- Cách đọc (Lưu ý rằng chỉ có cách đọc từ hệ 2 đến hệ 9) của hệ trên
Tam phân
- Số: 213[5]
- Chữ số: Chia cho 3 dư 0 được chữ số 0, chia cho 3 dư 1 được chữ số 1, chia cho 3 dư 2 được chữ số 2.[4]
- Cách đọc (Lưu ý rằng chỉ có cách đọc từ hệ 2 đến hệ 9) của hệ trên
Tứ phân
- Số: 134[6]
- Chữ số: Chia cho 4 dư 0 được chữ số 0, chia cho 4 dư 1 được chữ số 1, chia cho 4 dư 2 được chữ số 2, chia cho 4 dư 3 được chữ số 3.[4]
- Cách đọc (Lưu ý rằng chỉ có cách đọc từ hệ 2 đến hệ 9) của hệ trên
Ngũ phân
- Số: 125[7]
- Chữ số: Chia cho 5 dư 0 được chữ số 0, chia cho 5 dư 1 được chữ số 1, chia cho 5 dư 2 được chữ số 2, chia cho 5 dư 3 được chữ số 3, chia cho 5 dư 4 được chữ số 4.[4]
- Cách đọc (Lưu ý rằng chỉ có cách đọc từ hệ 2 đến hệ 9) của hệ trên
Lục phân
- Số: 116[8]
- Chữ số: Chia cho 6 dư 0 được chữ số 0, chia cho 6 dư 1 được chữ số 1, chia cho 6 dư 2 được chữ số 2, chia cho 6 dư 3 được chữ số 3, chia cho 6 dư 4 được chữ số 4, chia cho 6 dư 5 được chữ số 5.[4]
- Cách đọc (Lưu ý rằng chỉ có cách đọc từ hệ 2 đến hệ 9) của hệ trên
Cơ số 7
- Số: 107[9]
- Chữ số: Chia cho 7 dư 0 được chữ số 0, chia cho 7 dư 1 được chữ số 1, chia cho 7 dư 2 được chữ số 2, chia cho 7 dư 3 được chữ số 3, chia cho 7 dư 4 được chữ số 4, chia cho 7 dư 5 được chữ số 5, chia cho 7 dư 6 được chữ số 6.[4]
- Cách đọc (Lưu ý rằng chỉ có cách đọc từ hệ 2 đến hệ 9) của hệ trên
Bát phân
- Số: 78[1]
- Chữ số: Chia cho 8 dư 0 được chữ số 0, chia cho 8 dư 1 được chữ số 1, chia cho 8 dư 2 được chữ số 2, chia cho 8 dư 3 được chữ số 3, chia cho 8 dư 4 được chữ số 4, chia cho 8 dư 5 được chữ số 5, chia cho 8 dư 6 được chữ số 6, chia cho 8 dư 7 được chữ số 7.[4]
- Cách đọc (Lưu ý rằng chỉ có cách đọc từ hệ 2 đến hệ 9) của hệ trên
Cửu phân
- Số: 79[1]
- Chữ số: Chia cho 9 dư 0 được chữ số 0, chia cho 9 dư 1 được chữ số 1, chia cho 9 dư 2 được chữ số 2, chia cho 9 dư 3 được chữ số 3, chia cho 9 dư 4 được chữ số 4, chia cho 9 dư 5 được chữ số 5, chia cho 9 dư 6 được chữ số 6, chia cho 9 dư 7 được chữ số 7, chia cho 9 dư 8 được chữ số 8.[4]
- Cách đọc (Lưu ý rằng chỉ có cách đọc từ hệ 2 đến hệ 9) của hệ trên
Hệ cơ số từ 10 trở lên
Xin lưu ý rằng sẽ không có cách đọc. Các chữ số lớn hơn 10 được xếp vào các chữ cái, nơi ta có thể đọc được dưới dạng chữ cái in hoa rồi in thường. Sau đó đến phép tính +,-,x,:,^. Vì vậy chúng chỉ đến hệ 67 là hết. Hệ thập phân là số bình thường, ổn định, ta xem cách đọc ở trên. Xin lưu ý rằng hệ thập phân khác số thập phân.[10]
Chữ số
Về chữ số cho các hệ cơ số:
- Cơ số 10 (hệ thập phân[11]): Chia cho 10 dư 0 được chữ số 0, chia cho 10 dư 1 được chữ số 1, chia cho 10 dư 2 được chữ số 2, chia cho 10 dư 3 được chữ số 3, chia cho 10 dư 4 được chữ số 4, chia cho 10 dư 5 được chữ số 5, chia cho 10 dư 6 được chữ số 6, chia cho 10 dư 7 được chữ số 7, chia cho 10 dư 8 được chữ số 8, chia cho 10 dư 9 được chữ số 9.[12]
- Thập nhất phân: Chia cho 11 dư 0 được chữ số 0, chia cho 11 dư 1 được chữ số 1, chia cho 11 dư 2 được chữ số 2, chia cho 11 dư 3 được chữ số 3, chia cho 11 dư 4 được chữ số 4, chia cho 11 dư 5 được chữ số 5, chia cho 11 dư 6 được chữ số 6, chia cho 11 dư 7 được chữ số 7, chia cho 11 dư 8 được chữ số 8, chia cho 11 dư 9 được chữ số 9, chia cho 11 dư 10 được chữ số A.[12]
- Thập nhị phân: Chia cho 12 dư 0 được chữ số 0, chia cho 12 dư 1 được chữ số 1, chia cho 12 dư 2 được chữ số 2, chia cho 12 dư 3 được chữ số 3, chia cho 12 dư 4 được chữ số 4, chia cho 12 dư 5 được chữ số 5, chia cho 12 dư 6 được chữ số 6, chia cho 12 dư 7 được chữ số 7, chia cho 12 dư 8 được chữ số 8, chia cho 12 dư 9 được chữ số 9, chia cho 12 dư 10 được chữ số A, chia cho 12 dư 11 được chữ số B.[12]
Hệ số
Thập nhất phân | 711[1] | Thập nhị phân | 712[1] | Thập tam phân | 713[1] | Thập tứ phân | 714[1] | Thập ngũ phân | 715[1] |
Thập lục phân | 716[1] | Cơ số 17 | 717[1] | Thập bát phân | 718[1] | Thập cửu phân | 719[1] | Nhị thập phân | 720[1] |
Cơ số 21 | 721[1] | Cơ số 22 | 722[1] | Cơ số 23 | 723[1] | Cơ số 24 | 724[1] | Cơ số 25 | 725[1] |
Cơ số 26 | 726[1] | Cơ số 27 | 727[1] | Cơ số 28 | 728[1] | Cơ số 29 | 729[1] | Tam thập phân | 730[1] |
Cơ số 31 | 731[1] | Cơ số 32 | 732[1] | Cơ số 33 | 733[1] | Cơ số 34 | 734[1] | Cơ số 35 | 735[1] |
Cơ số 36 | 736[1] | Cơ số 37 | 737[1] | Cơ số 38 | 738[1] | Cơ số 39 | 739[1] | Tứ thập phân | 740[1] |
Cơ số 41 | 741[1] | Cơ số 42 | 742[1] | Cơ số 43 | 743[1] | Cơ số 44 | 744[1] | Cơ số 45 | 745[1] |
Cơ số 46 | 746[1] | Cơ số 47 | 747[1] | Cơ số 48 | 748[1] | Cơ số 49 | 749[1] | Ngũ thập phân | 750[1] |
Cơ số 51 | 751[1] | Cơ số 52 | 752[1] | Cơ số 53 | 753[1] | Cơ số 54 | 754[1] | Cơ số 55 | 755[1] |
Cơ số 56 | 756[1] | Cơ số 57 | 757[1] | Cơ số 58 | 758[1] | Cơ số 59 | 759[1] | Lục thập phân | 760[1] |
Cơ số 61 | 761[1] | Cơ số 62 | 762[1] | Cơ số 63 | 763[1] | Cơ số 64 | 764[1] | Cơ số 65 | 765[1] |
Cơ số 66 | 766[1] | Cơ số 67 | 767[1] | Lưu ý: Không có hệ từ cơ số 68 trở lên theo hệ cơ số này. |
---|
Thông tin khác
7 | ||||
---|---|---|---|---|
Số đếm |
7 bảy | |||
Số thứ tự | thứ bảy | |||
Bình phương | 49 (số) | |||
Lập phương | 343 (số) | |||
Tính chất | ||||
Hệ đếm | thất phân | |||
Phân tích nhân tử | số nguyên tố | |||
Chia hết cho | 1, 7 | |||
Biểu diễn | ||||
Nhị phân | 1112 | |||
Tam phân | 213 | |||
Tứ phân | 134 | |||
Ngũ phân | 125 | |||
Lục phân | 116 | |||
Bát phân | 78 | |||
Thập nhị phân | 712 | |||
Thập lục phân | 716 | |||
Nhị thập phân | 720 | |||
Cơ số 36 | 736 | |||
Lục thập phân | 760 | |||
Số La Mã | VII | |||
|
7 (bảy) là một số tự nhiên ngay sau 6 và ngay trước 8.
- Số bảy là số nguyên tố.
- Số bảy là số may mắn của người Nhật Bản.
- Bình phương của 7 là 49.
- Căn bậc hai của 7 là 2,645751311.
Toán học
Tính chất đặc biệt
7 là số nguyên tố, nghĩa là nó chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Nó cũng là số nguyên tố Mersenne.
Nó là một số kì diệu mà lấy 1/7 = 0,(142857) (Tận cùng là 7 sau mỗi chu kì)
Ta nhận thấy rằng:
- 142857 x 1 = 142857.
- 142857 x 2 = 285714.
- 142857 x 3 = 428571.
- 142857 x 4 = 571428.
- 142857 x 5 = 714285.
- 142857 x 6 = 857142.
Đặc biệt nếu lấy 142857 x 7 = 999999.
Các phép tính
Bảng nhân 7:
Phép nhân | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 100 | 1000 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
7 × x | 7 | 14 | 21 | 28 | 35 | 42 | 49 | 56 | 63 | 70 | 77 | 84 | 91 | 98 | 105 | 112 | 119 | 126 | 133 | 140 | 147 | 154 | 161 | 168 | 175 | 700 | 7000 |
Bảng chia 7 (7 là số bị chia và 7 là số chia với các số tương ứng):
Phép chia | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | ||||||
7 ÷ x | 7 | 3.5 | 2.3 | 1.75 | 1.4 | 1.16 | 1 | 0.875 | 0.7 | 0.7 |
0.63 | 0.583 | 0.538461 | 0.5 | 0.46 | ||||||
x ÷ 7 | 0.142857 | 0.285714 | 0.428571 | 0.571428 | 0.714285 | 0.857142 | 1 | 1.142857 | 1.285714 | 1.428571 |
1.571428 | 1.714285 | 1.857142 | 2 | 2.142857 |
Bảng lũy thừa (7 là cơ số hoặc số mũ với các số tương ứng):
Lũy thừa | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
7x | 7 | 49 | 343 | 2401 | 16807 | 117649 | 823543 | 5764801 | 40353607 | 282475249 | 1977326743 | 13841287201 | 96889010407 | |
x7 | 1 | 128 | 2187 | 16384 | 78125 | 279936 | 823543 | 2097152 | 4782969 | 10000000 | 19487171 | 35831808 | 62748517 |
Bảy bài toán thiên niên kỉ
Ngày 24/5/2000, Viện Toán học Clay công bố danh sách bảy bài toán chưa giải được với giải thưởng cho việc giải quyết mấu chốt trong việc giải mỗi bài là 1000000 đô la Mỹ:
- Giả thuyết Poincaré
- Bài toán P=NP
- Giả thuyết Hodge
- Phương trình Navier-Stokes
- Giả thuyết Riemann
- Giả thuyết Birch và Swinnerton-Dyer
- Lý thuyết Yang-Mill
Hóa học
Lớp và phân lớp electron nguyên tử
Trong nguyên tử các electron sắp xếp thành 7 lớp, các lớp được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài [13]. Đó là:
- Lớp K (n=1) có 1 phân lớp, đó là phân lớp 1s và 1 obitan.
- Lớp L (n=2) có 2 phân lớp, đó là các phân lớp 2s và 2p và 4 obitan.
- Lớp M (n=3) có 3 phân lớp, đó là các phân lớp 3s, 3d và 3p và 9 obitan.
- Lớp N (n=4) có 4 phân lớp, đó là các phân lớp 4s, 4d, 4d và 4f và 16 obitan.
- Lớp O (n=5) có 5 phân lớp và 25 obitan.
- Lớp P (n=6) có 6 phân lớp và 36 obitan.
- Lớp Q (n=7) có 7 phân lớp và 49 obitan.
Số obitan trong các phân lớp d, p, d, f lần lượt là các số lẻ: 1, 3, 5, 7. Số obitan của f lớn nhất: 7 obitan.
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có 7 chu kì. Chu kì 7 bao gồm các nguyên tố phóng xạ như Ranxi (số hiệu nguyên tử 87), rađi (số hiệu nguyên tử 88),...Các nguyên tử halogen (flo, clo, brom, iot, atalin) có 7 electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử. Do đó chúng nằm ở nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
Nitơ
7 là số hiệu nguyên tử của nguyên tố Nitơ (N). Do đó nguyên tử Nitơ có 7 electron và 7 proton. Nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước. Trong không khí, thể tích khí Nitơ chiếm 78%, lớn nhất trong tất cả các khí.
Thang độ pH
Trong thang độ pH, nước trung tính có pH= 7. Nếu pH tăng dần thì tính bazơ tăng lên và ngược lại nếu pH giảm dần thì tính axit tăng. Do đó quỳ tím đổi màu Đỏ khi gặp môi trường axit, nó đổi màu Xanh khi gặp môi trường bazơ.
Hợp chất hữu cơ
Bạn có biết không? Có tới 9 ankan có 7 Cacbon trong phân tử. Heptan là một trong số đó (Hình dưới).
Vật lý
Bảy màu sắc trong tự nhiên
Khi mặt trời chiếu qua một bầu khí quyển trong sạch, ánh sáng có vẻ trắng. Ánh sáng trắng gồm vô số màu. Khi mặt trời chiếu qua nước mưa, nó phân ra thành 7 màu vì những giọt nước mưa hành động như những lăng kính nhỏ. Khi đó, ánh sáng trắng bị khúc xạ và mỗi màu nghiêng theo một góc khác nhau để cho ta thấy những màu khác nhau trải dài thành giải dưới dạng một hình cung. Đó là cầu vồng gồm 7 màu:
Các đơn vị cơ bản
Hệ đo lường quốc tế (viết tắt SI, tiếng Pháp: Système International d'unités) là hệ đo lường được sử dụng rộng rãi nhất. Trong hệ này, có bảy đơn vị cơ bản trong hệ SI bao gồm:
- Khối lượng: kilogam
- Cường độ ánh sáng: candela
- Thời gian: giây
- Cường độ dòng điện: Ampe
- Số hạt: mol
- Độ dài: mét
- Nhiệt độ: kelvin
Nó được sử dụng trong hoạt động kinh tế, thương mại, khoa học, giáo dục và công nghệ nhiều nước trên thế giới ngoại trừ Mỹ, Liberia và Myanma.
Số 7 diệu kì
Ắt hẳn có đấng siêu nhiên nào đó đã tạo ra con số 7 diệu kỳ. Nó đã xuất hiện khắp nơi trong cuộc sống.
Trong Phật giáo. Khi sinh ra, Đức Phật bước 7 bước, nở ra 7 đóa hoa sen. Lúc chết, con người ta phải xuống 7 tầng địa ngục và để cúng cho họ, người ta lấy bội số của số 7 = 49 ngày.[14]
Trong Thiên Chúa giáo, Chúa Trời đã mất 7 ngày để sáng tạo nên vũ trụ.Thiên Chúa lấy xương sườn số 7 bên trái của Adam để tạo ra Eva vì nó gần cánh tay và trái tim của người đàn ông nên được che chở và yêu thương.
Một tuần lễ có 7 ngày, nghệ thuật có 7 ngành, âm nhạc có 7 nốt, văn minh nhân loại có 7 kỳ quan thế giới mới. Cùng với 7 giai đoạn tiến hóa, con người có bảy cái lỗ trên mặt, gọi là thất khiếu (hai mắt, hai tai, hai lỗ mũi, và miệng) và 7 trạng thái tình cảm khác nhau, gọi là thất tình (ái, ố, hỉ, nộ, lạc, ai, dục). Ngưu Lang, Chức Nữ gặp nhau ngày 7 tháng 7. Những thứ quý báu nhất đối với mọi người là thất bảo (vàng bạc, ngọc, hổ phách, mã não, xà cừ, san hô và lưu ly), vv và vv[14]…
Chú thích
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q r s t u ư v x y aa aă aâ ab ac ad ađ ae aê ag ah ai ak al am an ao aô aơ ap aq ar as at au aư av ax ay ăa ăă ăâ ăb ăc ăd ăđ Số 7 trong hệ đó.
- ^ Bình phương
- ^ a ă â Số 111 trong hệ đó.
- ^ a ă â b c d đ e Chữ số dư vẫn như vậy, chỉ thay đổi khi số dư lớn hơn 10.
- ^ a ă â Số 21 trong hệ đó.
- ^ a ă â Số 13 trong hệ đó.
- ^ a ă â Số 12 trong hệ đó.
- ^ a ă â Số 11 trong hệ đó.
- ^ a ă â Số 10 trong hệ đó.
- ^ Hệ thập phân là số tự nhiên còn số thập phân có phần nguyên, cách phẩy ra thập phân.
- ^ Hệ dùng trong cuộc sống hàng ngày
- ^ a ă â Khi lớn hơn 10, chúng chia thành chữ cái.
- ^ Sách giáo khoa Hóa học 10 Nâng cao, Nhà xuất bản Giáo dục, trang 23 và 24
- ^ a ă Lê Tấn Lộc. “Con số 7 diệu kỳ”. Lao động. Truy cập 29 tháng 11 năm 2010.
![]() |
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nhatminh01/sandbox/bảng hệ/7 |
![]() |
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nhatminh01/sandbox/bảng hệ/7 |