Thảo luận Thể loại:Sưu tầm tem

Nội dung trang không được hỗ trợ ở ngôn ngữ khác.
Thêm đề tài
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Philately vs. stamp collecting[sửa mã nguồn]

The English version makes a pretty clear distinction between philately and stamp collecting. Since the interwiki links here pointed to en:Category:Philately already, I took "sưu tầm tem" to mean "philately," but I know that "sưu tầm" means "to collect." So this category should probably be for "stamp collecting," but what should I call "philately" in Vietnamese? – Nguyễn Minh (thảo luận, blog) 14:27, 24 tháng 6 2005 (UTC)

"philately" có thể dịch là "tem học" "chơi tem" (để phân biệt với "sưu tầm tem").Tttrung 14:52, 24 tháng 6 2005 (UTC)
Nếu theo các từ điển (tiếng Anh ở tại đây: [1] và theo cuốn từ điển Đức-Việt tôi có) thì họ đều dịch philately hay Philatelie là sưu tầm tem. Có lẽ tiếng Việt mình không (hoặc chưa) phân biệt giữa việc sưu tầm tem và tem học? Phan Ba 16:03, 24 tháng 6 2005 (UTC)
Tôi có đọc lại chủ đề tiếng Đức về Philatelie , ở đây họ lại viết là ...Philatelie(sưu tầm các loại tem thư và nghiên cứu về các văn bản lịch sử của bưu điện). Ở mục từ chính Philatelie họ cũng viết tương tự như vậy. Như vậy ở tiếng Đức họ không phân biệt giữa việc sưu tầm tem và nghiên cứu về tem thư. Bên trang tiếng Pháp viết về Philatélie họ cũng hiểu tương tự như bên trang tiếng Đức: La philatélie est l'art de collectionner les timbres postaux et timbres fiscaux, et de les étudier. Như vậy mình không bắt buộc phải theo Wikipedia tiếng Anh chia việc sưu tầm và việc nghiên cứu tem ra làm hai. Quan trọng là tiếng Việt (và người Việt) hiểu "sưu tầm tem" là thế nào thì mình theo như thế đó, tức là tiếng Việt hiểu "sưu tầm tem" có bao hàm việc nghiên cứu về tem thư hay không. "Tem học" thì trước nay tôi chưa nghe nói tới. Phan Ba 20:16, 24 tháng 6 2005 (UTC)
Tôi đồng ý. Đây là Wikipedia tiếng Việt, nên dựa vào ngữ cảnh của tiếng Việt, không nên phụ thuộc vào ngôn ngữ nào khác. Dung Nguyen 20:41, 24 tháng 6 2005 (UTC)
Nhưng mà trước khi bước vào bài "Philately" của phiên bản tiếng Anh, tôi chưa thấy từ "philately" đâu; trước đây tôi chỉ sử dụng từ "stamp collecting" thôi. Có lẽ là cộng đồng Wikipedia tiếng Anh quyết định sử dụng phân biệt không thường này. Tôi đoán là ít người nói tiếng Anh theo phân biệt này, nhưng phân biệt này có ích: đúng là có hai loại người có quan tâm về tem, đang khi cũng có hai loại người có quan tâm về những tác phẩm nghệ thuật hay đồ tạo tác. Thầy giáo tiếng Anh của tôi năm nay sưu tầm những dao găm và tượng nhỏ thời cổ, nhưng mà ông không biết nhiều về tiền sử đối với thấy giáo lịch sử của tôi. – Nguyễn Minh (thảo luận, blog) 02:19, 25 tháng 6 2005 (UTC)
The word philately has been there for a very long time, and its root is Greek. As far as I remember it has always carried the meaning of stamp collecting ... until I read Wikipedia English. Tôi nghĩ là chúng ta nên dịch nó thành sưu tầm tem. Mekong Bluesman 08:30, 25 tháng 6 2005 (UTC)

Tôi cũng chưa thấy từ tem học ở đâu cả, mang máng có gặp từ bưu hoa học, nhưng chắc chắn là lâu lắm rồi không ai dùng từ đó nữa. Hiện nay hội chính thức của giới sưu tập tem trong nước gọi đơn giản là Hội Tem Việt Nam. Theo tôi hiểu thì thực tế Việt Nam coi "sưu tập tem" bao hàm việc nghiên cứu tem. À, có vẻ từ "sưu tập" được dùng nhiều hơn "sưu tầm". Avia 03:10, 27 tháng 6 2005 (UTC)


Chào mọi người, hôm nay em mới được chị em giới thiệu đến đây. Sau khi xem qua các thảo luận của anh chị em có ý kiến như sau:

  1. Phải phân biệt được hai từ "Sưu tầm tem""Sưu tập tem"
    • Sưu tầm tem: Nghĩa là bạn thấy tem nào hay, bộ nào hay thì bạn mua hay trao đổi và xếp vào album, nhưng thực sự bạn không biết được thông tin nào về nó, chẳng qua bạn thấy đẹp thì mua thôi.
    • Sưu tập tem: ngoài việc sưu tầm, bạn phải tìm hiểu thông tin về bộ tem đó, thông tin về các con tem, nó có nội dung ra sao, phát hành với mục đích gì, số lượng bao nhiêu tem được phát hành, .... Nói tóm lại sưu tập tem = sưu tầm + kiến thức về bộ sưu tầm của mình
  2. Philately: theo từ chuyên ngành người ta dịch là "chơi tem", cái này em nghĩ các anh chị không phải thảo luận gì nữa đâu, em sẽ tìm lại và nói rõ lịch sử ra đời của cái từ này cho mọi người nhé. Chứ còn cái từ "tem học" thì đây là lần đâu tiên em được nghe đến nó. Nó không có trong từ điển của người sưu tập tem.
  3. Nên viết lại cái bài sưu tầm tem, đổi lại thành sưu tập tem và có một số thông tin không chính xác trong đó như số lượng người sưu tập tem của thế giới là 20 triệu người. Riêng ở Trung Quốc, số lượng người chơi tem đăng ký trong các CLB đã lên đến 20 triệu người rồi, nên con số này hiện nay không có số liệu chính xác lắm. Em sẽ bổ sung sau

Hi hi, cuối cùng xin giới thiệu một chút về bản thân. Em là một người sưu tập tem, hiện nay đang là thành viên CLB tem Sinh Viên - Hà Nội. Các anh chị thích thì có thể ghé qua trang web: www.temvn.net nhé Tiephn 14:13, 28 tháng 6 2005 (UTC)

Sưu tầm và sưu tập[sửa mã nguồn]

Sau khi đọc ý kiến đóng góp của các bạn tôi lại... vác từ điển ra tra cứu. Trong quyển "Đại từ điển tiếng Việt" do Nguyễn Như Ý chủ biên họ có viết là:

  • sưu tầm: Tìm kiếm và thu thập lại (sưu tầm tài liệu, sưu tầm tranh ảnh)
  • sưu tập: Tìm kiếm và tập hợp lại (sưu tập tài liệu, sưu tập các con tem)

Tôi thấy... cũng có lý. Như vậy ý kiến của AviaTiephn phía trên là đúng vì người chơi tem hay tìm kiếm các con tem cho đầy đủ một bộ sưu tập tem theo một chủ đề nào đó. Có lẽ phải sửa sưu tầm tem lại thành sưu tập tem.

Còn về việc Philately vs. stamp collecting thì tôi vẫn có ý kiến là không chia ra. Người chơi tem trước khi mua thường đều thu thập thông tin để hiểu biết về những con tem mình đang sưu tập. Còn những người chỉ nghiên cứu về văn kiện, lịch sử của các con tem thì thuộc về các nhà lịch sử học, nếu họ không chơi tem. Ngày nay ngoài tem thư ra người ta còn sưu tập đủ thứ: tiền, đồng hồ, đồ gốm... không lẻ cho mỗi loại sưu tập như vậy phải chia ra làm hai từ?

(Cuối cùng xin đừng càu nhàu là ông này toàn mang từ điển ra nói chuyện nha. 20 năm nay chỉ từ khi tôi bắt đầu dịch và viết cho Wikipedia mới là thực sự viết văn lại bằng tiếng Việt thôi nên nhiều lúc còn lúng túng, vẫn còn phải tra từ điển ;-)).Phan Ba Phan Ba 10:26, 29 tháng 6 2005 (UTC)

người chỉ nghiên cứu về văn kiện, lịch sử của các con tem[sửa mã nguồn]

Em nghĩ cái này, chỉ những người chơi tem họ mới có cơ hội và điều kiện để nghiên cứu cái này. Đấy chính là những người chơi tem truyền thống, họ thu thập, tìm tất cả tài liệu về con tem mình đang có như ai thiết kế, hoàn cảnh ra đời, sự kiện gì xảy ra đối với con tem đó. Có lẽ không có nhà sử học nào có thể nghiên cứu được các con tem và lịch sử bưu chính nếu họ không chơi tem.

Philately: đây là một thuật ngữ trong chơi tem thôi mà. Để ám chỉ về tem chơi hoặc là chơi tem.

Tiephn 18:39, 29 tháng 6 2005 (UTC)


Philately vs. stamp collecting có thể tách ra được, nó là cái kiểu hai từ sưu tập tem và sưu tầm tem đó mà.

Tiephn 00:08, 30 tháng 6 2005 (UTC)


Lịch sử ra đời từ philately này: Love of free of tax philately (n.) "stamp-collecting," 1865, coined by Fr. stamp collector Georges Herpin (in "Le Collectionneur de Timbres-poste," Nov. 15, 1864), from Gk. phil- "loving" + ateleia "exemption from tax," the closest word he could find in ancient Gk. to the concept of "postage stamp" (from a- "without" + telos "tax"). A reminder of the original function of postage stamps, now often forgotten: the cost of letter-carrying formerly was paid by the recipient; stamps indicated it had been pre-paid by the sender, thus the letters were "carriage-free." Tiephn 00:33, 30 tháng 6 2005 (UTC)