Thủ tướng Nhà nước Palestine

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thủ tướng Nhà nước Palestine
رئيس وزراء دولة فلسطين
Huy hiệu của Palestine
Đương nhiệm
Mohammad Shtayyeh

từ 14 tháng 4 năm 2019
Chính phủ Palestine
Chức vụThủ tướng
Vị thếĐứng đầu chính phủ
Báo cáo tớiTổng thống
Bổ nhiệm bởiTổng thống
Nhiệm kỳ4 năm
Tiền nhiệmRami Hamdallah
Thành lập6 tháng 1 năm 2013
Người đầu tiên giữ chứcSalam Fayyad
Lương bổng48,000 USD 1 năm[1]

Thủ tướng Nhà nước Palestine (tiếng Ả Rập: رئيس وزراء دولة فلسطين), là người đứng đầu Chính phủ Nhà nước Palestine, một quốc gia không được công nhận rộng rãi ở Tây Á. Thủ tướng Nhà nước Palestine được bổ nhiệm bởi Tổng thống Nhà nước Palestine.

Hiện nay, người đang giữ chức vụ Thủ tướng Nhà nước Palestine là ông Mohammad Shtayyeh, một chuyên gia kinh tế và thành viên Ban chấp hành trung ương đảng Fatah.

Quyền hạn[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Hiến pháp Palestine năm 2003, quyền hạn của Thủ tướng Nhà nước Palestine bao gồm:

1. Chủ trì các cuộc họp của Hội đồng Bộ trưởng Palestine và đề xuất các chính sách, chiến lược, kế hoạch và dự án quốc gia.

2. Giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng Bộ trưởng và các nghị quyết của Hội đồng Quốc gia Palestine.

3. Đề xuất các bộ trưởng và các cơ quan ngang bộ cho Tổng thống để bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm.

4. Ký các hiệp định quốc tế và các văn bản pháp lý khác theo sự ủy quyền của Tổng thống.

5. Báo cáo về hoạt động của chính phủ trước Hội đồng Quốc gia Palestine và Hội đồng Lập pháp Palestine.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “قانون مكافآت ورواتب أعضاء المجلس التشريعي وأعضاء الحكومة والمحافظين رقم (11) لسنة 2004 - مركز المعلومات الوطني الفلسطيني”. info.wafa.ps.