The Exorcist (phim truyền hình)
Giao diện
Quỷ ám (The Exorcist) | |
---|---|
Thể loại | |
Sáng lập | Jeremy Slater |
Dựa trên | The Exorcist bởi William Peter Blatty |
Diễn viên |
|
Soạn nhạc |
|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Ngôn ngữ | Tiếng Anh |
Số mùa | 2 |
Số tập | 20 (Danh sách chi tiết) |
Sản xuất | |
Giám chế |
|
Nhà sản xuất |
|
Địa điểm |
|
Kỹ thuật quay phim | Alex Disenhof |
Thời lượng | 45 phút |
Đơn vị sản xuất |
|
Nhà phân phối | 20th Television |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Fox |
Phát sóng | 23 tháng 9 năm 2016 | – 15 tháng 12 năm 2017
Thông tin khác | |
Chương trình trước | The Exorcist (phim) |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
The Exorcist (Tựa đề Việt: Quỷ ám) là một bộ phim truyền hình, kinh dị Mỹ đã ra mắt trên Fox vào ngày 23 tháng 9 năm 2016. Bộ phim có sự góp mặt của Alfonso Herrera, Ben Daniels và Geena Davis, và dựa trên tiểu thuyết cùng tên của William Peter Blatty. Một phần tiếp theo của bộ phim năm 1973 cùng tên[2]. [2] Bộ phim được công chiếu vào ngày 10 tháng 5 năm 2016.[3]
Vào ngày 12 tháng 5 năm 2017, Fox ra mắt bộ phim cho mùa thứ hai, có tựa đề The Next Chapter,[4] được công chiếu vào ngày 29 tháng 9 năm 2017.[5][6]
Diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Vai chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Alfonso Herrera vai Cha Tomas Ortega
- Ben Daniels vai Cha Marcus Keane
- Hannah Kasulka vai Casey Rance (mùa 1;khách mời mùa 2)
- Brianne Howey vai Katherine "Kat" Rance (mùa 1)
- Kurt Egyiawan vai Cha Devon Bennett
- Alan Ruck vai Henry Rance (mùa 1)
- Geena Davis vai Angela Rance / Regan MacNeil (mùa 1)
- Zuleikha Robinson vai Mouse (mùa 2)
- Li Jun Li vai Rose Cooper (mùa 2)
- Brianna Hildebrand vai Verity (mùa 2)
- John Cho vai Andrew "Andy" Kim (mùa 2)
Recurring
[sửa | sửa mã nguồn]- Robert Emmet Lunney vai The Salesman / Captain Howdy / Pazuzu (mùa 1)
- Mouzam Makkar vai Jessica (mùa 1)
- Kirsten Fitzgerald vai Maria Walters
- David Hewlett lồng tiếng cho con quỷ / Pazuzu
- Sharon Gless vai Chris MacNeil[7] (mùan 1)
- Camille Guaty vai Olivia (mùa 1)
- Deanna Dunagan vai Mother Bernadette (mùa 1)
- Torrey Hanson vai Cardinal Guillot
- Francis Guinan vai Simon the priest (mùa 1)
- Cyrus Arnold vai David "Truck" Johnson III (mùa 2)
- Hunter Dillon vai Caleb (mùa 2)
- Alex Barima vai Shelby (mùa 2)
- Amélie Eve vai Grace (mùa 2)
- Christopher Cousins vai Peter Osborne (mùa 2)[8]
- Alicia Witt vai Nicole Kim (mùa 2)
- Zibby Allen vai Cindy (mùa 2)
- Beatrice Kitsos vai Harper Graham (mùa 2)
Số tập
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng quan
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa | Số tập | Phát sóng gốc | Xếp hạng | Khán giả (triệu) | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phát sóng lần đầu | Phát sóng lần cuối | ||||||
1 | 10 | 23 tháng 9 năm 2016 | 16 tháng 12 năm 2016 | 127 | 3.15 [9] | ||
2 | 10 | 29 tháng 9 năm 2017 | 15 tháng 12 năm 2017 | TBA | TBA |
Mùa 1 (2016)
[sửa | sửa mã nguồn]TT. tổng thể | TT. trong mùa phim | Tiêu đề | Đạo diễn | Biên kịch | Ngày phát hành gốc | Mã sản xuất | Người xem tại U.S. (triệu) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | "Chapter One: And Let My Cry Come Unto Thee" | Rupert Wyatt | Teleplay and Story by : Jeremy Slater | 23 tháng 9 năm 2016 | 1AZP01 | 2.85[10] |
2 | 2 | "Chapter Two: Lupus in Fabula" | Michael Nankin | Heather Bellson | 30 tháng 9 năm 2016 | 1AZP02 | 1.98[11] |
3 | 3 | "Chapter Three: Let 'Em In" | Michael Nankin | Dre Ryan | 7 tháng 10 năm 2016 | 1AZP03 | 1.95[12] |
4 | 4 | "Chapter Four: The Moveable Feast" | Craig Zisk | Adam Stein | 14 tháng 10 năm 2016 | 1AZP04 | 1.97[13] |
5 | 5 | "Chapter Five: Through My Most Grievous Fault" | Jason Ensler | David Grimm | 21 tháng 10 năm 2016 | 1AZP05 | 1.87[14] |
6 | 6 | "Chapter Six: Star of the Morning" | Jennifer Phang | Laura Marks | 4 tháng 11 năm 2016 | 1AZP06 | 1.83[15] |
7 | 7 | "Chapter Seven: Father of Lies" | Tinge Krishnan | Charise Castro Smith | 11 tháng 11 năm 2016 | 1AZP07 | 1.61[16] |
8 | 8 | "Chapter Eight: The Griefbearers" | Louis Milito | Marcus Gardley | 18 tháng 11 năm 2016 | 1AZP08 | 1.67[17] |
9 | 9 | "Chapter Nine: 162" | Bill Johnson | Franklin Jin Rho & Jeremy Slater | 9 tháng 12 năm 2016 | 1AZP09 | 1.66[18] |
10 | 10 | "Chapter Ten: Three Rooms" | Jason Ensler | Jeremy Slater | 16 tháng 12 năm 2016 | 1AZP10 | 1.75[19] |
Mùa 2 (2017)
[sửa | sửa mã nguồn]TT. tổng thể | TT. trong mùa phim | Tiêu đề | Đạo diễn | Biên kịch | Ngày phát hành gốc | Mã sản xuất | Người xem tại U.S. (triệu) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
11 | 1 | "Janus" | Jason Ensler | Heather Bellson | 29 tháng 9 năm 2017 | 2AZP01 | 1.58[20] |
12 | 2 | "Safe as Houses" | Deran Sarafian | Adam Stein | 6 tháng 10 năm 2017 | 2AZP02 | 1.36[21] |
13 | 3 | "Unclean" | Ti West | Manny Coto | 13 tháng 10 năm 2017 | 2AZP03 | 1.35[22] |
14 | 4 | "One for Sorrow" | So Yong Kim | Rebecca Kirsch | 20 tháng 10 năm 2017 | 2AZP04 | 1.23[23] |
15 | 5 | "There but for the Grace of God, Go I" | Alex Garcia Lopez | Alyssa Clark | 3 tháng 11 năm 2017 | 2AZP05 | 1.45[24] |
16 | 6 | "Darling Nikki" | Jason Ensler | Franklin Jin Rho & Adam Stein | 10 tháng 11 năm 2017 | 2AZP06 | 1.27[25] |
17 | 7 | "Help Me" | Steven A. Adelson | David Grimm | 17 tháng 11 năm 2017 | 2AZP07 | 1.33[26] |
18 | 8 | "A Heaven of Hell" | Meera Menon | Heather Bellson & M. Willis | 1 tháng 12 năm 2017 | 2AZP08 | 1.18[27] |
19 | 9 | "Ritual & Repetition" | Elizabeth Allen Rosenbaum | Sean Crouch | 8 tháng 12 năm 2017 | 2AZP09 | 1.15[28] |
20 | 10 | "Unworthy" | Jason Ensler | Jeremy Slater | 15 tháng 12 năm 2017 | 2AZP10 | 1.28[29] |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2016 | BloodGuts UK Horror Awards | Chương trình truyền hình hay nhất | Morgan Creek Entertainment Group (Công ty sản xuất) | Đề cử |
2017 | American Society of Cinematographers Awards[30] | Thành tích xuất sắc trong quay phim trong phim / phim truyền hình / phi công | Alex Disenhof | Đề cử |
Fangoria Chainsaw Awards[31] | Nữ diễn viên truyền hình xuất sắc nhất | Geena Davis | Đề cử | |
Loạt phim truyền hình hay nhất | The Exorcist | Đề cử | ||
Diễn viên phụ truyền hình xuất sắc nhất | Ben Daniels | Đề cử | ||
People's Choice Awards[32] | Phim truyền hình mới được yêu thích | The Exorcist | Đề cử | |
Saturn Awards[33] | Phim truyền hình kinh dị hay nhất | The Exorcist | Đề cử | |
Imagen Foundation Awards[34] | Nam diễn viên xuất sắc nhất - Truyền hình | Alfonso Herrera | Đề cử | |
Cine Awards[35][36] | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất trong một bộ phim truyền hình | Ben Daniels | Đoạt giải | |
Loạt phim truyền hình hay nhất | The Exorcist | Đề cử | ||
Diễn viên đột phá xuất sắc nhất | Hunter Dillon | Đề cử | ||
2018 | Bloody Disgusting Reader's Choice Awards[37] | Nam diễn viên xuất sắc nhất - Truyền hình | Alfonso Herrera | Đoạt giải |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Radish, Christina (ngày 29 tháng 9 năm 2017). "'The Exorcist' EPs Tease Season 2 and the Show's "Powerful" New Possession Story". Collider.
- ^ Jayson, Jay (ngày 22 tháng 10 năm 2016). “Exorcist TV Series Revealed as Direct Sequel to Original Movie”. ComicBook.com.
- ^ Andreeva, Nellie (ngày 10 tháng 5 năm 2016). “'The Exorcist', 'Lethal Weapon', 'Making History', 'Pitch', 'The Mick' & 'APB' Get Fox Series Orders”. Deadline Hollywood. Penske Media Corporation. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016.
- ^ Holbrook, Damian (ngày 11 tháng 9 năm 2017). “A New Evil Comes Knocking in 'The Exorcist' Season 2 Trailer”. TV Insider. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2017.
- ^ Andreeva, Nellie; Petski, Denise (ngày 12 tháng 5 năm 2017). “'The Exorcist' Renewed For Season 2 By Fox”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017.
- ^ Holloway, Daniel (ngày 22 tháng 6 năm 2017). “Fox Sets Fall Premiere Dates, Including 'Empire,' 'The Gifted,' 'The Orville'”. Variety. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
- ^ Slater, Jeremy [@jerslater] (ngày 22 tháng 10 năm 2016). “And the mystery signature beneath the Post It belongs to the great Sharon Gless, who joined our cast tonight! Now off to draw some winners.” (Tweet). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2016 – qua Twitter.
- ^ Kirsch, Becky [@BeckyKirsch] (ngày 30 tháng 11 năm 2017). “It's officially "Osborne," but I believe he was announced in the trades as "Morrow" before we learned it didn't clear and changed it to Osborne. That's my theory on where the discrepancy online happened” (Tweet). Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2017 – qua Twitter.
- ^ de Moraes, Lisa (ngày 25 tháng 5 năm 2017). “Final 2016–17 TV Rankings: 'Sunday Night Football' Winning Streak Continues”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.
- ^ Porter, Rick (ngày 26 tháng 9 năm 2016). “Friday final ratings: 'Hawaii Five-0' adjusts up, 'MacGyver' and 'Exorcist' hold”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016.
- ^ Porter, Rick (ngày 3 tháng 10 năm 2016). “'MacGyver' and 'Exorcist' adjust down, 'Last Man Standing' adjusts up: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016.
- ^ Porter, Rick (ngày 10 tháng 10 năm 2016). “'Hawaii Five-0' and others unchanged: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2016.
- ^ Porter, Rick (ngày 17 tháng 10 năm 2016). “'Shark Tank,' 'Blue Bloods' and 'Last Man Standing' adjust up: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016.
- ^ Porter, Rick (ngày 24 tháng 10 năm 2016). “'Hawaii Five-0,' 'Shark Tank,' 'Hell's Kitchen' adjust up, 'Exorcist' adjusts down: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2016.
- ^ Porter, Rick (ngày 7 tháng 11 năm 2016). “'Shark Tank' adjusts up, 'The Exorcist' adjusts down: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
- ^ Porter, Rick (ngày 14 tháng 11 năm 2016). “Last Man Standing' adjusts up, all others hold: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016.
- ^ Porter, Rick (ngày 21 tháng 11 năm 2016). “The Exorcist' adjusts down: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2016.
- ^ Porter, Rick (ngày 12 tháng 12 năm 2016). “'Shark Tank,' 'Hawaii Five-0' and others unchanged: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
- ^ Welch, Alex (ngày 19 tháng 12 năm 2016). “'Caught on Camera' adjusts down: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2016.
- ^ Porter, Rick (ngày 2 tháng 10 năm 2017). “'Hell's Kitchen' premiere adjusts up: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017.
- ^ Porter, Rick (ngày 9 tháng 10 năm 2017). “'Hawaii Five-0' and 'Hell's Kitchen' adjust up, 'Exorcist' adjusts down: Friday final ratings”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2017.
- ^ Welch, Alex (ngày 16 tháng 10 năm 2017). “'Hell's Kitchen,' 'MacGyver,' 'Once Upon a Time,' & more remain unchanged: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
- ^ Porter, Rick (ngày 23 tháng 10 năm 2017). “'Jane the Virgin,' 'Hawaii Five-0,' all others unchanged: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.
- ^ Porter, Rick (ngày 6 tháng 11 năm 2017). “'Hawaii Five-0,' 'Once Upon a Time' and others unchanged: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2017.
- ^ Porter, Rick (ngày 13 tháng 11 năm 2017). “'Hawaii Five-0,' 'Hell's Kitchen,' everything else unchanged: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
- ^ Porter, Rick (ngày 20 tháng 11 năm 2017). “'Hell's Kitchen,' 'MacGyver' and all others unchanged: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
- ^ Porter, Rick (ngày 4 tháng 12 năm 2017). “'Blue Bloods' and 'The Exorcist' adjust down: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2017.
- ^ Porter, Rick (ngày 11 tháng 12 năm 2017). “'Blue Bloods' adjusts down: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
- ^ Porter, Rick (ngày 18 tháng 12 năm 2017). “'Hawaii Five-0' adjusts down: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2017.
- ^ “31st ASC Awards for Outstanding Achievement in Cinematography”. ASC Web Site. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Never mind Oscar, here's the 2017 FANGORIA Chainsaw Awards Nominees Ballot!”. FANGORIA®. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
- ^ “People's Choice Awards 2017: Full List Of Winners”. People's Choice. ngày 19 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
- ^ McNary, Dave (ngày 1 tháng 3 năm 2017). “Saturn Awards Nominations 2017: 'Rogue One,' 'Walking Dead' Lead”. Variety. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Nominations Announced for 32nd Annual Imagen Awards”. ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Ben Daniels Nominated for Cine Award”. Twitter. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Ben Daniels Won Cine Award”. Twitter. ngày 22 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Alfonso Herrera Won Bloody Disgusting Reader's Choice Award”. Twitter. ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.